Đồ thị I-V đối với một sợi dây kim loại ở hai nhiệt độ khác nhau T 1 và T 2 như ở hình bên. Quan hệ giữa T 1 và T 2 là:
A. T 1 > T 2
B. T 1 < T 2
C. T 1 = T 2
D. không thể xác định
Đồ thị I-V đối với một sợi dây kim loại ở hai nhiệt độ khác nhau T 1 và T 2 như ở hình bên. Quan hệ giữa T 1 và T 2 là:
A . T 1 > T 2
B. T 1 < T 2
C. T 1 = T 2
D. không thể xác định
Hai đồ thị trong Hình 23.9a, b mô tả đường đặc trưng vôn - ampe của một dây kim loại ở hai nhiệt độ khác nhau t1 và t2.
a) Tính điện trở của dây kim loại ứng với mỗi nhiệt độ t1 và t2.
b) Dây kim loại ở đồ thị nào có nhiệt độ cao hơn?
a) Hình 23.10a có U = 20V, I = 0,4A
\(R=\dfrac{U}{I}=\dfrac{20}{0,4}=50\Omega\)
Hình 23.10b có U = 12V, I = 0,3A:
\(R=\dfrac{U}{I}=\dfrac{12}{0,3}=40\Omega\)
b) Điện trở ở hình 23.10a lớn hơn hình 23.10b nên nhiệt độ ở hình 23.10b lớn hơn.
Cùng một lượng kim loại Zn phản ứng với cùng một thể tích dung dịch H2SO4 1M, nhưng ở hai nhiệt độ khác nhau.
Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2
Thể tích khí H2 sinh ra ở mỗi thí nghiệm theo thời gian được biểu diễn ở đồ thị bên
a) Giải thích vì sao đồ thị màu đỏ ban đầu cao hơn đồ thị màu xanh
b) Vì sao sau một thời gian, hai đường đồ thị lại chụm lại với nhau?
a)
- Đường màu đỏ biểu diễn tốc độ phản ứng ở nhiệt độ cao hơn
- Đường màu xanh biểu diễn tốc độ phản ứng ở nhiệt độ thấp hơn
- Trong phản ứng hóa học, nhiệt độ càng cao, tốc độ phản ứng diễn ra càng nhanh
=> Đường màu đỏ ban đầu cao hơn đường màu xanh
b)
- Sau 1 thời gian, phản ứng diễn ra hoàn toàn, chất tham gia phản ứng hết
- Vì lượng chất tham gia là như nhau => Lượng chất sản phẩm tạo thành là bằng nhau
=> Sau một thời gian, hai đường đồ thị chụm lại với nhau (thể tích khí H2 là bằng nhau)
Thí nghiệm hiện tượng sóng dừng trên sợi dây đàn hồi có chiều dài L có một đầu cố định, một đầu tự do. Kích thích sợi dây dao động với tần số f thì khi sảy ra hiện tượng sóng dừng trên sợi dây hình thành các bó sóng. Đồ thị biểu diễn mối quan hệ giữa tần số f và số bụng sóng trên dây như hình bên. Trung bình cộng của x và y là
A. 80Hz
B. 70Hz
C. 60Hz
D. 40Hz
Đáp án D
Điều kiện để có sóng dừng trên dây một đầu cố định, một đầu tự do là:
Số bụng sóng là: n = k+1.
Khi n = 1 thì k = 0 nên:
Khi n = 3 thì k = 2 nên:
Khi n = 4 thì k = 3 nên:
Vậy trung bình cộng của x và y là:
(x+y)/2 = (10+70)/2=40Hz.
Một sợi dây đàn hồi rất dài được căng ngang. Tại thời điểm t = 0, đầu O của sợi dây được kích thích dao động điều hoà với biên độ a (mm). M là một điểm trên sợi dây và cách O là 10 cm. Đồ thị li độ x O và x M theo thời gian được cho ở hình bên. Biết t 0 = 0,25 s. Vận tốc truyền sóng trên sợi dây là
A. 100 cm/s
B. 25 cm/s
C. 50 cm/s
D. 75 cm/s
Thí nghiệm hiện tượng sóng dừng trên sợi dây đàn hồi có chiều dài L và một đầu cố định, một đầu tự do. Kích thích sợi dây dao động bằng tần số f thì khi xảy ra hiện tượng sóng dừng trên sợi dây hình thành các bó sóng. Đồ thị biểu diễn mối quan hệ giữa tần số f và số bụng sóng trên dây như hình bên. Giá trị của y là
A. 40 Hz
B. 60 Hz
C. 70 Hz
D. 80 Hz
Câu nào dưới đây nói về hiện tượng nhiệt điện là không đúng ?
A. Cặp nhiệt điện gồm hai dây kim loại khác nhau có hai đầu hàn nối với nhau. Nếu giữ hai mối hàn này ở hai nhiệt độ khác nhau ( T 1 ≠ T 2 ) thì bên trong cặp nhiệt điện sẽ xuất hiện một suất điện động nhiệt điện.
B. Độ lớn của suất điện động nhiệt điện trong cặp nhiệt điện chỉ phụ thuộc nhiệt độ của mối hàn nóng có nhiệt độ cao hơn.
C. Độ lớn của suất điện động nhiệt điện trong cặp nhiệt điện tỉ lệ với hiệu nhiệt độ ( T 1 - T 2 ) giữa hai mối hàn nóng và lạnh.
D. Cặp nhiệt điện được dùng phổ biến để làm nhiệt kế đo nhiệt độ.
Một quả cầu khối lượng 4 , 5 . 10 - 3 kg treo vào một sợi dây dài 1m. Quả cầu nằm giữa hai tấm kim loại song song, thẳng đứng như hình bên. Hai tấm cách nhau 4cm. Đặt một hiệu điện thế 750 V vào hai tấm đó thì quả cầu lệch ra khỏi vị trí ban đầu x = 1 cm. Tính điện tích của quả cầu. Lấy g = 10 m/ s 2 . Biết điện trường bên trong hai tấm kim loại đó là điện trường đều và có đường sức vuông góc với các tấm, hướng từ bản dương đến bản âm
A. - 24 . 10 - 9 ( C )
B. 24 . 10 - 9 ( C )
C. 24 . 10 - 8 ( C )
D. - 24 . 10 - 8 ( C )
Hình bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của điện áp xoay chiều u ở hai đầu một đoạn mạch và cường độ dòng điện i theo thời gian t. Độ lệch pha giữa điện áp và dòng điện là
A. π/2.
B. π/3.
C. –π/2.
D. –π/6.
Từ đồ thị, ta thấy rằng tại thời điểm t=0 điện áp u đang có giá trị cực đại → φ u = 0 , tương ứng khi đó dòng điện đang đi qua vị trí i=0 theo chiều dương → φ i = − π 2
→ Độ lệch pha φ = φ u − φ i = π 2
Đáp án A