Đáp án B.
Từ đồ thị ta thấy: với cùng hiệu điện thế thì dòng T 1 điện qua sợi dây ở nhiệt độ T 2 suy ra R 1 < R 2
Mà điện trở của kim loại tăng khi nhiệt độ tăng. Do đó T 1 < T 2
Đáp án B.
Từ đồ thị ta thấy: với cùng hiệu điện thế thì dòng T 1 điện qua sợi dây ở nhiệt độ T 2 suy ra R 1 < R 2
Mà điện trở của kim loại tăng khi nhiệt độ tăng. Do đó T 1 < T 2
Đặt điện áp xoay chiều hình sin là u(t) với tần số góc ω không đổi vào đoạn mạch AB đã được xác định gồm một cuộn dây có độ tự cảm L được mắc nối tiếp với một tụ điện có điện dung C. Đồ thị mô tả điện áp u(t) đặt vào hai đầu đoạn mạch AB và cường độ dòng điện i(t) qua đoạn mạch đó được ghi lại như hình bên. Kết quả từ đồ thị chứng tỏ
A. ω < 1 L C
B. ω > 1 L C
C. 1 L C < ω < L C
D. ω = 1 L C
Sóng dừng ổn định trên sợi dây có chiều dài L = OB = 1,2 m với hai đầu O và B là hai nút sóng. Tại thời điểm t = 0, các điểm trên sợi dây có li độ cực đại và hình dạng sóng là đường (1), sau đó một khoảng thời gian ∆t và 5∆t các điểm trên sợi dây chưa đổi chiều chuyển động và hình dạng sóng tương ứng là đường (2) và (3). Tốc độ truyền sóng trên dây bằng 6 m/s. Tốc độ cực đại của điểm M là
A. 40,81 cm/s
B. 81,62 cm/s
C. 47,12 cm/s
D. 66,64 cm/s
Sóng dừng trên một sợi dây đàn hồi OB mô tả như hình dưới. Điểm O trùng với gốc tọa độ trục tung. Lúc t = 0 hình ảnh của sợi dây là (1), sau thời gian nhỏ nhất ∆t và 3∆t kể từ lúc t = 0 thì hình ảnh của sợi dây lầt lượt là (2) và (3). Tốc độ truyền sóng là 20 m/s và biên độ của bụng sóng là 4 cm. Sau thời gian 1 30 s kể từ lúc t = 0, tốc độ dao động của điểm M là
A. 10,9 m/s
B. 6,3 m/s
C. 4,4 m/s
D. 7,7 m/s
Một sợi dây đồng có điện trở 37 Ω ở nhiệt độ 50 ° C . Điện trở của sợi dây đó ở t ° C là 43 Ω . Biết α = 0 , 004 K - 1 . Nhiệt độ t ° C có giá trị
A. 25 ° C
B. 75 ° C
C. 90 ° C
D. 100 ° C
Hình vẽ dưới đây biểu diễn hình dạng của một sợi dây đang có sóng dừng với tần số f = 20 Hz. Biết các đường 3, 2, 1 lần lượt là hình dạng sợi dây ở thời điểm t , t + Δ t , t + 3 Δ t . Giá trị của Δ t nhỏ nhất là
A. 1 160 s
B. 1 80 s
C. 1 240 s
D. 1 120 s
Sóng dừng trên một sợi dây đàn hồi OB dài L mô tả như hình dưới. Điểm O trùng với gốc tọa độ. Thời điểm ban đầu sóng có hình ảnh là đường số (1), sau thời gian nhỏ nhất là ∆t và 3∆t kể từ t = 0 thì hình ảnh sóng lần lượt là đường số (2) và đường số (3). Tốc độ truyền sóng là v, biên độ sóng tới là a. Tốc độ dao động cực đại của điểm M là
A. πav L 2
B. 2 πav 6 L
C. 2 3 a v L
D. 2 πav L
Trong khoảng không vũ trụ, một sợi dây mảnh mềm, căng thẳng. Tại thời điểm t = 0, đầu O bắt đầu dao động đi lên (tần số dao động f) (đường 1). Đến thời điểm t = 2 3 f hình dạng sợi dây có dạng đường 2 và lúc này khoảng cách giữa O và N đúng bằng 2MP. Tỉ số giữa tốc độ dao động cực đại của một phần tử trên dây và tốc độ truyền sóng là
A. 2,75
B. 1,51
C. 0,93
D. 3,06
Đồ thị biểu diễn hai dao động điều hòa x 1 ( t ) và x 2 ( t ) tương ứng với đường cong như hình vẽ. Lệch pha dao động ∆ △ φ = φ 2 – φ 1 của chúng ở thời điểm t = 2 s là
A. 0
B. π rad
C. - π 2 rad
D. π 2 rad
Hai mẫu chất phóng xạ: Mẫu 1 chứa hai chất phóng xạ (1) và (2); Mẫu 2 chứa hai chất phóng xạ (3) và (4). Tại thời điểm t = 0, số hạt nhân của hai chất phóng xạ trong một nhóm là bằng nhau. Gọi N 1 , N 2 , N 3 v à N 4 lần lượt là số hạt nhân của chất 1, 2, 3 và 4 ở cùng một thời điểm t. Hình vẽ là đồ thị phụ thuộc thời gian của N 1 N 2 (đường 1) và N 3 N 4 (đường 2). Chọn phương án đúng
A. A + B = 2,21
B. A – B = 0,61
C. A + B = 2,12
D. A – B = 0,81