Sóng dừng trên một sợi dây đàn hồi OB, hai đầu cố định, tốc độ lan truyền 400 cm/s, sóng tới B có biên độ A = 2 cm. Hình ảnh sợi dây ở các thời điểm t = 0, t = 0,005 s và t = 0,015 s lần lượt là đường (1), (2) và (3) (xem hình vẽ). Khoảng cách xa nhất giữa M và phần tử trên dây có biên độ bằng biên độ của M nhưng dao động ngược pha với M là
A. 28,56 cm.
B. 24,66 cm.
C. 28,00 cm.
D. 13,27 cm.
Sóng dừng ổn định trên sợi dây có chiều dài 1 m với hai đầu là hai nút sóng. Tại thời điểm t = 0, các điểm trên sợi dây có li độ cực đại và hình dạng sóng là đường (1), sau đó một khoảng thời gian ∆t và 3∆t các điểm trên sợi dây chưa đổi chiều chuyển động và hình dạng sóng tương ứng là đường (2) và (3). Tốc độ truyền sóng trên dây bằng 6 m/s. Tốc độ cực đại của điểm M là
A. 20π cm/s
B. 60π cm/s
C. 40π cm/s
D. 12 2 π c m / s
Sóng dừng ổn định trên sợi dây dài OB = 1,2 m với hai đầu O và B là hai nút sóng. Tại thời điểm t = 0, các điểm trên dây có li độ cực đại và hình dạng sóng là đường (1), sau đó một khoảng thời gian ∆ t và 5 ∆ t các điểm trên sợi dây chưa đổi chiều chuyển động và hình dạng sóng tương ứng là đường (2) và (3). Tốc độ truyền sóng trên dây là 6 m/s. Tốc độ cực đại của điểm M là
A. 40,81 cm/s
B. 81,62 cm/s
C. 47,12 cm/s.
D. 66,64 cm/s
Trên một sợi dây đàn hồi với hai đầu dây là O và B cố định đang có sóng dừng với chu kỳ T thỏa mãn hệ thức: 0,5 s < T < 0,61 s . Biên độ dao động của bụng sóng là 3 2 c m . Tại thời điểm t 1 và thời điểm t 2 = t 1 + 2 s hình ảnh của sợi dây đều có dạng như hình vẽ. Cho tốc độ truyền sóng trên dây là 0,15 m/s. Khoảng cách cực đại giữa 2 phần tử bụng sóng liên tiếp trong quá trình hình thành sóng dừng gần giá trị nào nhất?
A. 9,38 cm.
B. 9,28 cm.
C. 9,22 cm.
D. 9,64 cm.
Trong khoảng không vũ trụ, một sợi dây mảnh mềm, căng thẳng. Tại thời điểm t = 0, đầu O bằng đầu dao động đi lên (tần số dao động f) (đường 1). Đến thời điểm t = 2/(3f) hình dạng sợi dây có dạng như đường 2 và lúc này khoảng cách giữa O và N đúng bằng 2MP. Tỉ số giữa tốc độ dao động cực đại của một phần tử trên dây và tốc độ truyền sóng là
A. 2,75.
B. 1,51.
C. 0,93.
D. 3,06.
Trong khoảng không vũ trụ, một sợi dây mảnh mềm, căng thẳng. Tại thời điểm t = 0, đầu O bắt đầu dao động đi lên (tần số dao động f) (đường 1). Đến thời điểm t = 2/(3f) hình dạng sợi dây có dạng như đường 2 và lúc này khoảng cách giữa O và N đúng bằng 2MP. Tỉ số giữa tốc độ dao động cực đại của một phần tử trên dây và tốc độ truyền sóng là
A. 2,75.
B. 1,51.
C. 0,93.
D. 3,06.
Trên một sợi dây đàn hồi có ba điểm M, N và P, N là trung điểm của đoạn MP. Trên dây có một sóng lan truyền từ M đến P với chu kỳ T (T > 0,5s). Hình vẽ bên mô tả dạng sợi dây tại thời điểm t 1 (đường 1) và t 2 = t 1 + 0 , 5 (s)(đường 2); M, N và P là vị trí cân bằng của chúng trên dây. Lấy 2 √ 11 và coi biên độ sóng không đổi khi truyền đi. Tại thời điểm t 0 = t 1 – 1 / 9 (s). vận tốc dao động của phần tử dây tại N là
A. 3,53 cm/s
B. 4,98 cm/s
C. – 3,53 cm/s
D. – 4,98 cm/s
Trên một sợi dây đàn hồi có ba điểm M, N và P; N là trung điểm của đoạn MP. Trên dây có một sóng lan truyền từ M đến P với chu kỳ T (T > 0,5s). Hình vẽ bên mô tả dạng sợi dây tại thời điểm t 1 (đường 1) và t 2 = t 1 + 0,5 (s)(đường 2); M, N và P là vị trí cân bằng của chúng trên dây. Lấy 2 11 và coi biên độ sóng không đổi khi truyền đi. Tại thời điểm t 0 = t 1 – 1/9 (s). Vận tốc dao động của phần tử dây tại N là
A. – 3,53 cm/s.
B. 4,98 cm/s.
C. – 4,98 cm/s.
D. 3,53 cm/s.
Để xác định chu kì bán rã của một chất phóng xạ, một học sinh đã vẽ đồ thị liên hệ giữa d N d t theo t như ở hình bên. Chu kì bán rã của chất này là
A. 2ln2 năm
B. (1/2)ln 2 năm
C. 3ln2 năm
D. (1/3)ln2