Bài 3. Cho ΔABC vuông tại A có BC = 8cm, 𝐵 ̂= 60o
a) Giải tam giác vuông ABC
b) Kẻ đường cao AH của ΔABC. Tính AH, HC.
c) Gọi M, N lần lượt là hình chiếu của H lên AB, AC. Chứng minh AMHN là hình
chữ nhật và MN3 = BC.BM.CN
Cho tam giác ABC vuông tại A; có AB = 8cm; AC = 15cm; đường cao AH; phân giác AD ( D thuộc BC)
a. Tính DB/DC
B. Tính BC; AH; BH
c. Gọi M,N lần lượt là hình chiếu của H lên AB và AC. Tứ giác AMHN là hình gì? Tính độ dài đoạn MN
d. Chứng minh AM.AB= AN.AC
Cho ΔABC vuông tại A, đường cao AH. Cho biết AB = 12cm, AC = 16cm
a) Giải tam giác ABC vuông ABC
b) Gọi E, F lần lượt là hình chiếu của H trên AB và AC ( E ∈ AB, F ∈ AC). Chứng minh: \(\dfrac{AF}{CH}=\dfrac{BF}{AC}\)
c) Cho BC cố định, tìm vị trí của A để diện tích hình chữ nhật AEHF lớn nhất
Bài 2. Cho tam giác ABC vuông tại A có đường cao AH. Gọi M, N lần lượt là hình chiếu của H trên AB, AC a) Chứng minh tứ giác AMHN là hình chữ nhật. b) Tính MN biết AH = 4cm.
a: Xét tứ giác AMHN có
\(\widehat{AMH}=\widehat{ANH}=\widehat{NAM}=90^0\)
Do đó: AMHN là hình chữ nhật
cho tam giác abc vuông tại a, đường cao ah và góc b=30° bc= 16 gọi m, n lần lượt là hình chiếu của h lên ab,ac chưng minh tứ giác amhn là hình chữ nhật tính mn
a/ - Do M và N là hình chiếu của H lên AB, AC \(\Rightarrow\hat{AMH}=\hat{ANH}=\hat{A}=90\text{°}\)
Vậy: AMHN là hình chữ nhật (đpcm) (Tứ giác có 3 góc vuông là hình chữ nhật)
==========
b/ Từ câu a \(\Rightarrow AH=MN\)
Cho AB=a, AC=b
Xét △AHB và △ABC có:
- \(\hat{A}=\hat{AHB}=90\text{°}\)
- \(\hat{B}\text{ }chung\)
⇒ △HBA ∽ △ABC (g.g)
\(\Rightarrow\dfrac{AH}{AC}=\dfrac{AB}{BC}\Rightarrow AH=\dfrac{ab}{16}\)
Vậy: \(MN=\dfrac{ab}{16}\)
Cho tam giác ABC vuông tại A có đường cao AH . Gọi M, N lần lượt là hình chiếu của H trên AB, AC. a) Chứng minh tứ giác AMHN là hình chữ nhật. b) Tính MN biết AH =4cm
a: Xét tứ giác AMHN có
\(\widehat{AMH}=\widehat{ANH}=\widehat{NAM}=90^0\)
Do đó: AMHN là hình chữ nhật
b: Ta có: AMHN là hình chữ nhật
nên MN=AH
hay MN=4(cm)
Bài 1: Cho tam giác ABC vuông tại A, AB = 6cm, AC = 8cm. Kẻ đường cao AH
a) Giải tam giác vuông ABC (góc làm tròn đến phút).
b) Gọi G, K là hình chiếu của H lần lượt lên AB và AC. Chứng minh rằng: AG.AB=AK.AC
Bài 2: Cho vuông tại A, đường cao AH có , đường cao AH có HB=9cm,HC=16cm
a) Tính AB, AC và AH.
b) Hạ HD vuông góc AB,HE vuông góc AC . Tính chu vi và diện tích tứ giác ADHE.
Bài 1:
a: ΔABC vuông tại A
=>\(BC^2=AB^2+AC^2\)
=>\(BC^2=6^2+8^2=100\)
=>BC=10(cm)
Xét ΔABC vuông tại A có \(sinC=\dfrac{AB}{BC}=\dfrac{3}{5}\)
nên \(\widehat{C}\simeq37^0\)
=>\(\widehat{B}=90^0-37^0=53^0\)
b: Xét ΔHAB vuông tại H có HG là đường cao
nên \(AG\cdot AB=AH^2\left(1\right)\)
Xét ΔAHC vuông tại H có HK là đường cao
nên \(AK\cdot AC=AH^2\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) suy ra \(AG\cdot AB=AK\cdot AC\)
Cho tam giác ABC vuông tại A có đường cao AH biết BH=4,CH-6. Gọi M, N lần lượt là hình chiếu của H trên AB, AC a) Chứng minh tứ giác AMHN là hình chữ nhật. b) Tính S tam giác ABC
a, ΔABC vuông tại A \(\Rightarrow \angle BAC=90^o\)
M, N lần lượt là hình chiếu của H lên AB, AC \(\Rightarrow \angle HMA= \angle HNA =90^o \)
Tứ giác AMHN có: \(\angle BAC=\angle HMA=\angle HNA=90^o\)
Suy ra AMHN là hình chữ nhật.
b, Có: ΔAHB ∼ ΔCAB (g.g) \(\Rightarrow AB^2=BH.BC=4.(4+6)=40 \Rightarrow AB=2\sqrt{10}\)(cm)
Có: ΔAHC ∼ ΔBAC (g.g) \(\Rightarrow AC^2=CH.CB=6.(6+4)=60 \Rightarrow AC=2\sqrt{15}(cm)\)
SΔABC=\(\dfrac{1}{2}.AB.AC=\dfrac{1}{2}.2.\sqrt{10}.2.\sqrt{15}=10\sqrt{6}\)(cm2)
Bài 1: Cho tam giác ABC vuông tại A vẽ đường cao AH, AB=6cm,AC=8cm
a)CMR: △HBA∼△ABC
b)Tính BC, AH, BH
c)Gọi I và K lần lượt hình chiếu của điểm H lên cạnh AB, AC. Chứng minh AI.AB=AK.AC
Cho tam giác ABC vuông tại A, biết AC = 9cm ; BC = 15cm.
a) Kẻ đường cao AH của ΔABC. Tính AH; CH
b) Gọi E là hình chiếu của H trên AC. Chứng minh: AE = AC.cos2HAC
a: \(AH=\dfrac{9\cdot12}{15}=7.2\left(cm\right)\)
CH=5,4(cm)
Áp dụng định lý Pitago:
\(AB=\sqrt{BC^2-AC^2}=12\left(cm\right)\)
a.
Áp dụng hệ thức lượng:
\(AH.BC=AB.AC\Rightarrow AH=\dfrac{AB.AC}{BC}=7,2\left(cm\right)\)
\(AC^2=CH.BC\Rightarrow CH=\dfrac{AC^2}{BC}=5,4\left(cm\right)\)
b.
Trong tam giác vuông ACH:
\(cosHAC=\dfrac{AH}{AC}\Rightarrow cos^2HAC=\dfrac{AH^2}{AC^2}\)
Áp dụng hệ thức lượng:
\(AH^2=AE.AC\Rightarrow AE=\dfrac{AH^2}{AC}=AC.\dfrac{AH^2}{AC^2}=AC.cos^2HAC\) (đpcm)