Tìm tập hợp tất cả các giá trị thực của x để mệnh đề P: “2x-1 ≥ 0 ” là mệnh đề sai:
A. x > 1 2
B. x ≥ 1 2
C. x < 1 2
D. x ≤ 1 2
Tìm tất cả các giá trị của x để mệnh đề P:"x2 + 5x + 4 = 0" là mệnh đề sai
\(x^2+5x+4=0\\ \Leftrightarrow x^2+x+4x+4=0\\ \Leftrightarrow x\left(x+1\right)+4\left(x+1\right)=0\\ \Leftrightarrow\left(x+4\right)\left(x+1\right)=0\\ \Leftrightarrow x+4=0.hoặc.x+1=0\\ \Leftrightarrow x=-4.hoặc.x=-1\\ Vậy.để.mệnh.đề.đó.là.mệnh.đề.sai:\\ \Leftrightarrow x\ne-4.hoặc.x\ne-1\)
Tìm hai giá trị x để mệnh đề chứa biến sau thành một mệnh đề đúng và mệnh để sai: a) P(x): 7x2+ 2x- 5= 0 b) P(x): \( {3x+1{} \over 2-x}<0\)
a) \(P\left(x\right)=7x^2+2x-5\)
+) Với x = -1. Ta có: \(P\left(-1\right)=7.\left(-1\right)^2+2.\left(-1\right)-5=0\)
=> \(P\left(x\right)=7x^2+2x-5\) là mệnh đề đúng với x=-1
+) Với x =1 . Ta có: \(P\left(1\right)=7.1^2+2.1-5=4\ne0\)
=> \(P\left(x\right)=7x^2+2x-5\) là mệnh đề sai với x=1
b) Làm tương tự chọn ra hai giá trị
Cho phương trình 9 x + 2 x − m 3 x + 2 x − 2 m − 1 = 0 . Gọi T là tập hợp tất cả các giá trị thực của tham số m sao cho phương trình có nghiệm dương. Mệnh đề nào dưới đây đúng?
A. T là một khoảng
B. T là một nửa khoảng
C. T là một đoạn
D. T = ℝ
Đáp án A
Ta có 9 x + 2 x − m 3 x + 2 x − 2 m − 1 = 0 ⇔ 3 2 x + 3 x + 2 x − m 3 x − 3 x − 1 = 0
⇔ 3 x + 1 3 x + 2 x − 2 m − 1 = 0 ⇔ 3 x + 2 x − 2 m − 1 = 0
⇔ 3 x + 2 x = 2 m + 1 (*)
Xét hàm số f x = 3 x + 2 x có f ' x = 3 x . ln 3 + 2 > 0 với mọi x ∈ ℝ .
Suy ra hàm số luôn đồng biến trên R .
Để (*) có nghiệm dương thì ta phải có 2 m + 1 > f 0 = 1 ⇔ m > 0 .
Vậy T là một khoảng. Ta chọn A.
Tìm hai giá trị thực của x để từ mỗi câu sau ta được một mệnh đề đúng và một mệnh đề sai: x x ≤ 0
Cho các mệnh đề sau:
P: “Giá trị tuyệt đối của mọi số thực đều lớn hơn hoặc bằng chính nó”
Q: “Có số tự nhiên sao cho bình phương của nó bằng 10”
R: “Có số thực x sao cho \({x^2} + 2x - 1 = 0\)”
a) Xét tính đúng sai của mỗi mệnh đề trên.
b) Sử dụng kí hiệu \(\forall ,\exists \) để viết lại các mệnh đề đã cho.
a) Mệnh đề P đúng, vì: \(\left| x \right| = \left\{ \begin{array}{l}x\quad \;\;(x \ge 0)\\ - x\quad (x < 0)\end{array} \right.\) nên \(\left| x \right| \ge x\).
Mệnh đề Q sai vì chỉ có các số \( \pm \sqrt {10} \) có bình phương bằng 10, nhưng \(\sqrt {10} \) và \( - \sqrt {10} \) đều không là số tự nhiên.
Mệnh đề R đúng vì \(x = - 1 + \sqrt 2 \in \mathbb{R}\) thỏa mãn \({x^2} + 2x - 1 = 0.\)
b) Có thể viết lại các mệnh đề trên như sau:
P: “\(\forall x \in \mathbb{R},\;\left| x \right| \ge x\)”
Q: “\(\exists n \in \mathbb{N},{n^2} = 10\)”
R: “\(\exists x \in \mathbb{R},\;{x^2} + 2x - 1 = 0\)”
cho mệnh đề chứa biến ''x2 - 3x +2 >0'' Hãy xác định tính đúng sai của các mệnh đề có được khi cho biến x nhận các giá trị sau đây a) x= 2 b) x= 0 c) x= 0,5 d) x= -1
Tìm hai giá trị thực của x để từ mỗi câu sau ta được một mệnh đề đúng và một mệnh đề sai: x < -x
Với x = -1 ta được mệnh đề -1 < 1 (đúng);
Với x = 1 ta được mệnh đề 1 < -1 (sai).
Với mỗi số thực x, xét các mệnh đề P: “ x 2 = 1”, Q: “x = 1” Chỉ ra một giá trị của x mà mệnh đề P ⇒ Q sai
Với mỗi số thực x, xét các mệnh để P : "\(x^2=1\)"; "\(x=1\)"
a) Phát biểu mệnh đề \(P\Rightarrow Q\) và mệnh đề đảo của nó ?
b) Xét tính đúng sau của mệnh đề \(Q\Rightarrow P\) ?
c) Chỉ ra một giá trị của x mà mệnh đề \(P\Rightarrow Q\) sai ?
a) \(\left(P\Rightarrow Q\right):\)"Nếu \(x^2=1\) thì \(x=1\)". Mệnh để đảo là "Nếu \(x=1\) thì \(x^2=1\)"
b) Mệnh đề đảo "Nếu \(x=1\) thì \(x^2=1\) là đúng
c) Với \(x=-1\) thì mệnh đề \(\left(P\Rightarrow Q\right):\)sai