Giải các phương trình 3 x 2 + 5x = x 2 + 7x - 2
bài 1 giải các phương trình sau:
h,\(\left(\dfrac{3}{4}x-1\right)\left(\dfrac{5}{3}x+2\right)=0\)
bài 2 giải các phương trình sau:
b,3x-15=2x(x-5) m,(1-x)(5x+3)=(3x-7)(x-1)
d,x(x+6)-7x-42=0 p,\(\left(2x-1\right)^2-4=0\)
f,\(x^3+2x^2-\left(x-2\right)=0\) r,\(\left(2x-1\right)^2=49\)
h,(3x-1)(6x+1)=(x+7)(3x-1) t,\(\left(5x-3\right)^2-\left(4x-7\right)^2=0\)
j,\(\left(2x-5\right)^2-\left(x+2\right)^2=0\) u,\(x^2-10x+16=0\)
w,\(x^2-x-12=0\)
Bài `1:`
`h)(3/4x-1)(5/3x+2)=0`
`=>[(3/4x-1=0),(5/3x+2=0):}=>[(x=4/3),(x=-6/5):}`
______________
Bài `2:`
`b)3x-15=2x(x-5)`
`<=>3(x-5)-2x(x-5)=0`
`<=>(x-5)(3-2x)=0<=>[(x=5),(x=3/2):}`
`d)x(x+6)-7x-42=0`
`<=>x(x+6)-7(x+6)=0`
`<=>(x+6)(x-7)=0<=>[(x=-6),(x=7):}`
`f)x^3-2x^2-(x-2)=0`
`<=>x^2(x-2)-(x-2)=0`
`<=>(x-2)(x^2-1)=0<=>[(x=2),(x^2=1<=>x=+-2):}`
`h)(3x-1)(6x+1)=(x+7)(3x-1)`
`<=>18x^2+3x-6x-1=3x^2-x+21x-7`
`<=>15x^2-23x+6=0<=>15x^2-5x-18x+6=0`
`<=>(3x-1)(5x-1)=0<=>[(x=1/3),(x=1/5):}`
`j)(2x-5)^2-(x+2)^2=0`
`<=>(2x-5-x-2)(2x-5+x+2)=0`
`<=>(x-7)(3x-3)=0<=>[(x=7),(x=1):}`
`w)x^2-x-12=0`
`<=>x^2-4x+3x-12=0`
`<=>(x-4)(x+3)=0<=>[(x=4),(x=-3):}`
`m)(1-x)(5x+3)=(3x-7)(x-1)`
`<=>(1-x)(5x+3)+(1-x)(3x-7)=0`
`<=>(1-x)(5x+3+3x-7)=0`
`<=>(1-x)(8x-4)=0<=>[(x=1),(x=1/2):}`
`p)(2x-1)^2-4=0`
`<=>(2x-1-2)(2x-1+2)=0`
`<=>(2x-3)(2x+1)=0<=>[(x=3/2),(x=-1/2):}`
`r)(2x-1)^2=49`
`<=>(2x-1-7)(2x-1+7)=0`
`<=>(2x-8)(2x+6)=0<=>[(x=4),(x=-3):}`
`t)(5x-3)^2-(4x-7)^2=0`
`<=>(5x-3-4x+7)(5x-3+4x-7)=0`
`<=>(x+4)(9x-10)=0<=>[(x=-4),(x=10/9):}`
`u)x^2-10x+16=0`
`<=>x^2-8x-2x+16=0`
`<=>(x-2)(x-8)=0<=>[(x=2),(x=8):}`
Giải các phương trình sau:
a: 4x^2-7x+5=(x+2)(2x-9)
b:-x^2-12x+21=(3-x)(x+11)
c: 9x+5x^2+1=5x^2-22+13x
b) \(-x^2-12x+21=\left(3-x\right)\left(x+11\right).\)
\(\Leftrightarrow-x^2-12x+21=-x^2-8x+33\)
\(\Leftrightarrow33+4x=21\)
\(\Leftrightarrow-4x=12\)
\(\Rightarrow x=-3\)
c,\(9x+5x^2+1=5x^2-22+13x\)
\(\Leftrightarrow4x-22=1\)
\(\Leftrightarrow4x=23\)
\(\Rightarrow x=\frac{23}{4}\)
Mk làm mẫu cho 1 pt nha !
a,
pt <=> 4x^2-7x+5 = 2x^2-5x-18
<=> (4x^2-7x+5)-(2x^2-5x-18) = 0
<=> 4x^2-7x+5-2x^2+5x+18 = 0
<=> 2x^2-2x+23 = 0
<=> x^2-x+23/2 = 0
<=> (x^2-x+1/4)+45/4 = 0
<=> (x-1/2)^2+45/4 = 0
=> pt vô nghiệm [ vì (x-1/2)^2+45/4 > 0 ]
P/S: Tham khảo nha
giải các bất phương trình sau
a, x^3+5x^2+7x-12>0
b, x^5+x^4-15x^3-5x^2+34x<-24
Giải các phương trình sau:
a) 5 x = x + 2 b) 7 x − 3 − 2 x + 6 = 0 ;
c) x 2 − x − 3 + x = 0 ; d) 2 x − 3 − 21 = x .
Giải các phương trình và hệ phương trình sau :
1. \(3x^2-7x+2=0\)
2. \(x^4-5x+4=0\)
3. \(\left\{{}\begin{matrix}\sqrt{5}x-2y=7\\x-\sqrt{5}y=2\sqrt{5}\end{matrix}\right.\)
1. 3x( x - 2 ) - ( x - 2 ) = 0
<=> ( x-2).(3x-1) = 0 => x = 2 hoặc x = \(\dfrac{1}{3}\)
2. x( x-1 ) ( x2 + x + 1 ) - 4( x - 1 )
<=> ( x - 1 ).( x (x^2 + x + 1 ) - 4 ) = 0
(phần này tui giải được x = 1 thôi còn bên kia giải ko ra nha )
3 \(\left\{{}\begin{matrix}\sqrt{5}x-2y=7\\\sqrt{5}x-5y=10\end{matrix}\right.\)<=> \(\left\{{}\begin{matrix}y=-1\\x=\sqrt{5}\end{matrix}\right.\)
\(1. 3x^2 - 7x +2=0\)
=>\(Δ=(-7)^2 - 4.3.2\)
\(= 49-24 = 25\)
Vì 25>0 suy ra phương trình có 2 nghiệm phân biệt:
\(x_1\)=\(\dfrac{-\left(-7\right)+\sqrt{25}}{2.3}=\dfrac{7+5}{6}=2\)
\(x_2\)=\(\dfrac{-\left(-7\right)-\sqrt{25}}{2.3}=\dfrac{7-5}{6}=\dfrac{1}{3}\)
Giải các phương trình và hệ phương trình sau:
1. Phương trình bậc hai và hệ thức vi ét
a. -3² + 2x + 8=0
b. 5x² - 6x - 1=0
c. -3x² + 14x - 8=0
2. Nhẩm nghiệm của các phương trình bậc hai sau:
a) 5x² + 3x -2=0
b) -18x² + 7x +11=0
c) x² + 1001x + 1000 =0
d) -7x² - 8x + 15=0
e) 2x³ - 4x² - 6x =0
3. Tìm hai số biết tổng và tích của chúng:
a) u + v =14, uv=40
b) u + v = -7, uv=12
c) u + v = -5, uv = -24
3:
a: u+v=14 và uv=40
=>u,v là nghiệm của pt là x^2-14x+40=0
=>x=4 hoặc x=10
=>(u,v)=(4;10) hoặc (u,v)=(10;4)
b: u+v=-7 và uv=12
=>u,v là các nghiệm của pt:
x^2+7x+12=0
=>x=-3 hoặc x=-4
=>(u,v)=(-3;-4) hoặc (u,v)=(-4;-3)
c; u+v=-5 và uv=-24
=>u,v là các nghiệm của phương trình:
x^2+5x-24=0
=>x=-8 hoặc x=3
=>(u,v)=(-8;3) hoặc (u,v)=(3;-8)
Giải các bất phương trình bậc hai sau:
a) \(2{x^2} - 5x + 3 > 0\)
b) \( - {x^2} - 2x + 8 \le 0\)
c) \(4{x^2} - 12x + 9 < 0\)
d) \( - 3{x^2} + 7x - 4 \ge 0\)
a) Ta có \(a = 2 > 0\) và \(\Delta = {\left( { - 5} \right)^2} - 4.2.3 = 1 > 0\)
=> \(2{x^2} - 5x + 3 = 0\) có 2 nghiệm phân biệt \({x_1} = 1,{x_2} = \frac{3}{2}\).
Sử dụng định lí về dấu của tam thức bậc hai, ta thấy tập hợp những giá trị của x sao cho \(2{x^2} - 5x + 3\) mang dấu “+” là \(\left( { - \infty ;1} \right) \cup \left( {\frac{3}{2}; + \infty } \right)\)
Vậy tập nghiệm của bất phương trình \(2{x^2} - 5x + 3 > 0\) là \(\left( { - \infty ;1} \right) \cup \left( {\frac{3}{2}; + \infty } \right)\)
b) Ta có \(a = - 1 < 0\) và \(\Delta ' = {\left( { - 1} \right)^2} - \left( { - 1} \right).8 = 9 > 0\)
=> \( - {x^2} - 2x + 8 = 0\)có 2 nghiệm phân biệt \({x_1} = - 4,{x_2} = 2\).
Sử dụng định lí về dấu của tam thức bậc hai, ta thấy tập hợp những giá trị của x sao cho \( - {x^2} - 2x + 8\) mang dấu “-” là \(\left( { - \infty ; - 4} \right] \cup \left[ {2; + \infty } \right)\)
Vậy tập nghiệm của bất phương trình \( - {x^2} - 2x + 8 \le 0\) là \(\left( { - \infty ; - 4} \right] \cup \left[ {2; + \infty } \right)\)
c)
Ta có \(a = 4 > 0\) và \(\Delta ' = {\left( { - 6} \right)^2} - 4.9 = 0\)
=> \(4{x^2} - 12x + 9 = 0\) có nghiệm duy nhất \(x = \frac{3}{2}\).
Sử dụng định lí về dấu của tam thức bậc hai, ta thấy tập hợp những giá trị của x sao cho \(4{x^2} - 12x + 9\) mang dấu “-” là \(\emptyset \)
Vậy tập nghiệm của bất phương trình \(4{x^2} - 12x + 9 < 0\) là \(\emptyset \)
d) \( - 3{x^2} + 7x - 4 \ge 0\)
Ta có \(a = - 3 < 0\) và \(\Delta = {7^2} - 4.\left( { - 3} \right).\left( { - 4} \right) = 1 > 0\)
=> \( - 3{x^2} + 7x - 4 = 0\) có 2 nghiệm phân biệt \({x_1} = 1;{x_2} = \frac{4}{3}\).
Sử dụng định lí về dấu của tam thức bậc hai, ta thấy tập hợp những giá trị của x sao cho \( - 3{x^2} + 7x - 4\) mang dấu “+” là \(\left[ {1;\frac{4}{3}} \right]\)
Vậy tập nghiệm của bất phương trình \( - 3{x^2} + 7x - 4 \ge 0\) là \(\left[ {1;\frac{4}{3}} \right]\)
Giải phương trình : \(7x^2\)-5x+6=(11x-1)\(\sqrt{x^2 + 3}\)
\(-5x+6=11x-1\)
\(-5x-11x=-1-6\)
\(-16x=-7\)
\(16x=7\)
\(x=\dfrac{7}{16}\)
1 1 5
(4x+7y=16
4x-3y =-24
* y 2
b)
1 1 3
Bài 1. Giải hệ phương trình: a)
x y 2
Bài 2. Giải các phương trình sau:
a) x- 10x + 21 = 0;
b) 5x – 17x + 12 = 0
c) 2x* - 7x? – 4 = 0;
16
d)
x-3 1-x
30
= 3
Bài 3. Cho phương trình x - 2(m + 1)x + 4m = 0 (1)
a) Chứng minh rằng phương trình (1) luôn có nghiệm với mọi m.
X x,
= 4
b) Tìm m để phương trình (1) có hai nghiêm phân biệt thỏa
X X,
Bài 4. Cho phương trình ấn x : x-4x+m-1%3D0
a) Giải phương trình (1) với m= -4
b) Với x1, X2 là nghiệm phương trình (1). Tìm giá trị của m, biết x1- X2 = 2
Bài 5. Một hình chữ nhật có chiều rộng bé hơn chiều dài là 4m, biết diện tích 320m?. Tính chiều
dài, chiều rộng hình chữ nhật.
Bài 6. Đội một gặt lúa trong 4 giờ thì đội hai đến gặt. Hai đội gặt trong 8 giờ thì xong công việc.
Hỏi nếu gặt một mình thì mỗi đội gặt trong bao lâu thì xong, biết nếu gặt một mình đội một gặt
nhiều thời gian hơn đội hai là 8 giờ.
(1)
Bài 7. Cho tam giác ABC có ba góc nhọn nối tiếp (O). Vẽ hai đường cao BE và CF.
a) Chứng minh tứ giác BFEC nội tiếp đường tròn.
b) Chứng minh AFE = ACB
c) Chứng minh AO1EF
Giải bất phương trình:
\(\sqrt{3x^2-7x+3}+\sqrt{x^2-3x+4}>\sqrt{x^2-2}+\sqrt{3x^2-5x-1}\)