Cân bằng PTHH và tính tổng hệ số của các các chất trong PTHH là:
M n O 2 + H C l → M n C l 2 + C L 2 + H 2 O
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Cân bằng PTHH và tính tổng hệ số của các các chất trong PTHH là:
MnO2 + HCl → MnCl2 + Cl2 + H2O
A. 7
B. 8
C. 9
D. 10
$MnO_2 + 4HCl \xrightarrow{t^o} MnCl_2 + Cl_2 + 2H_2O$
Tổng hệ số là : 1 + 4 + 1 + 1 + 2 = 9
Đáp án C
`MnO_2 + 4HCl → MnCl_2 + Cl_2 + 2H_2O`
`=>` Tổng hệ số: `9`.
PT: \(MnO_2+4HCl_đ\underrightarrow{t^o}MnCl_2+Cl_2+2H_2O\)
⇒ Tổng hệ số các chất trong PT là: 1 + 4 + 1 + 1 + 2 = 9
⇒ Đáp án: C
Bạn tham khảo nhé!
Cân bằng PTHH và tính tổng hệ số các chất sản phẩm trong PTHH:
F e + A g N O 3 → F e N O 3 + A g
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
F e + 2 A g N O 3 → F e N O 3 + 2 A g
Tổng hệ số các chất sản phẩm = 1 + 2 = 3
⇒ Chọn B.
Bài 10: Cân bằng PTHH và tính tổng hệ số các chất sản phẩm trong PTHH:
Fe + AgNO3 → Fe(NO3)2 + Ag
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
\(Fe+2AgNO_3\rightarrow Fe\left(NO_3\right)_2+2Ag\)
\(\Rightarrow B.3\)
Cân bằng PTHH sau:
M g + H 2 S O 2 đ , n → M g S O 4 + S O 2 + H 2 O
Hỏi tổng hệ số các chất phản ứng là bao nhiêu?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
M g + H 2 S O 2 đ , n → M g S O 4 + S O 2 + H 2 O
Tổng hệ số các chất phản ứng = 1 + 2 = 4
⇒ Chọn C.
Bài 14: Cho hợp chất R2O3 có tổng số hạt 152 trong đó số hạt mang điện : số hạt không mạng điện = 25:13. Tìm ZR dự đoán tính chất minh họa bằng PTHH. Biết trong O số mang điện gấp 2 lần số không mang điện. Tìm vị trí của R, oxit trên phản ứng với chất nào: CO, HCl, CaO, KOH, CuSO4.
Bài 15: Cho hợp chất AB2 có tổng các hạt 90, trong đó số hạt mang điện của B > A là 4, số hạt không mang điện của A;B = 7:8. Trong nguyên tử A số hạt mang điện = 2/3 tổng số hạt. Trong nguyên tử B số hạt không mang điện = 1/2 tổng số hạt mang điện. AB2 là gì, tính chất minh họa bằng PTHH.
cho các chất khí sau: nito, cacbon đioxit, neon, oxi, metan
a/ khí nào làm than hồng cháy sáng, viết PTHH
b/ khí nào làm đục nc vôi trong, viết PTHH
c/ khí nào làm tắt ngọn nến đang cháy, viết PTHH
d/ khí nào trong các khí trên là khí cháy, viết PTHH
a) Khí làm than hồng cháy sáng là Oxi
PTHH: C + O2 ==> CO2
b) Khí làm đục nước vôi trong là Cacbon đioxit
PTHH: CO2 + Ca(OH)2 ===> CaCO3 + H2O
c) Khí làm tắt ngọn nến đang cháy là Nitơ, Cacbon đioxit, Neon, Metan
d) Khí Metan là khí cháy
PTHH: CH4 + 2O2 =(nhiệt)=> CO2 + 2H2O
Bài 4: Cân bằng PTHH sau:
Mg + H2SO2 (đ, n) → MgSO4 + SO2 + H2O
Hỏi tổng hệ số các chất phản ứng là bao nhiêu?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
\(Mg+2H_2SO_{4\left(đ\right)}\rightarrow MgSO_4+SO_2+2H_2O\)
Tổng các hệ số chất phản ứng là : 1 + 2 = 3
Câu 29: Câu nhận định sau đây , câu nào đúng?
1.Trong pứhh khi chất biến đổi làm các nguyên tử biến đổi.
2.PTHH gồm CTHH của các chất trong pứ với hệ số thích hợp sao cho số nguyên tử mỗi nguyên tố ở hai bên đều bằng nhau.
3. Dựa vào dấu hiệu có sự thay đổi về trạng thái của chất để nhận biết có pứ xảy ra.
4. Để lập PTHH , đầu tiên ta phải cân bằng số phân tử của các chất :
A. 2,4 B.3,4 C.1,2 D.2
Câu 29: Câu nhận định sau đây , câu nào đúng?
1.Trong pứhh khi chất biến đổi làm các nguyên tử biến đổi.
2.PTHH gồm CTHH của các chất trong pứ với hệ số thích hợp sao cho số nguyên tử mỗi nguyên tố ở hai bên đều bằng nhau.
3. Dựa vào dấu hiệu có sự thay đổi về trạng thái của chất để nhận biết có pứ xảy ra.
4. Để lập PTHH , đầu tiên ta phải cân bằng số phân tử của các chất :
A. 2,4 B.3,4 C.1,2 D.2
Giúp tôi
Bài 4: Cân bằng PTHH sau:
Mg + H2SO2 (đ, n) → MgSO4 + SO2 + H2O
Hỏi tổng hệ số các chất phản ứng là bao nhiêu?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Bài 5: Chọn hệ số và CTHH thích hợp đặt vào những chỗ có dấu chấm hỏi trong phương trình hóa học sau: ? Na + ? → 2Na2O
A. 4, 1, O2
B. 1, 4, O2
C. 1, 1, O2
D. 2, 2, O2
Bài 6: Cân bằng PTHH sau và cho biết tỉ lệ tổng hệ số của chất phản ứng với sản phẩm.
Na2CO3 + Ca(OH)2 → CaCO3 + NaOH
A. 2:2
B. 3:2
C. 2:3
Bài 4: Cân bằng PTHH sau:
Mg + H2SO4 (đ, n) → MgSO4 + SO2 + H2O
Hỏi tổng hệ số các chất phản ứng là bao nhiêu?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Bài 5: Chọn hệ số và CTHH thích hợp đặt vào những chỗ có dấu chấm hỏi trong phương trình hóa học sau: ? Na + ? → 2Na2O
A. 4, 1, O2
B. 1, 4, O2
C. 1, 1, O2
D. 2, 2, O2
Bài 6: Cân bằng PTHH sau và cho biết tỉ lệ tổng hệ số của chất phản ứng với sản phẩm.
Na2CO3 + Ca(OH)2 → CaCO3 + NaOH
A. 2:2
B. 3:2
C. 2:3