3. Tiêu chí để xếp một oxide thuộc acidic oxide, basic oxide, oxide trung tính là:
A. Loại nguyên tố (kim loại, phi kim) kết hợp với oxygen.
B. Khả năng tác dụng với acid và kiềm.
C. Hoá trị của nguyên tố kết hợp với oxygen.
D. Độ tan trong nước.
Cho 38,4 gam một acidic oxide của phi kim X có hóa trị IV tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được 400 gam dung dịch muối nồng độ 18,9%. Xác định công thức của oxide,
Gọi CTHH cần tìm là XO2.
PT: \(XO_2+2NaOH\rightarrow Na_2XO_3+H_2O\)
Ta có: \(n_{XO_2}=\dfrac{38,4}{M_X+32}\left(mol\right)\)
\(m_{Na_2XO_3}=400.18,9\%=75,6\left(g\right)\Rightarrow n_{Na_2XO_3}=\dfrac{75,6}{M_X+94}\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{XO_2}=n_{Na_2XO_3}\Rightarrow\dfrac{38,4}{M_X+32}=\dfrac{75,6}{M_X+94}\Rightarrow M_A=32\left(g/mol\right)\)
→ X là S
Vậy: CTHH cần tìm là SO2.
Từ vị trí của nguyên tố trong bảng tuần hoàn, có thể:
- Viết được cấu hình electron của nguyên tử và ngược lại.
- Dự đoán được tính chất (tính kim loại, tính phi kim) của nguyên tố đó.
- Viết được công thức oxide, hydroxide và nêu tính acid, base tương ứng.
Ví dụ: Nguyên tố X thuộc chu kì 3, nhóm VIIA.
⇒ Nguyên tử X có 3 lớp electron và 7 electron lớp ngoài cùng.
⇒ Cấu hình electron của X là 1s2 2s2 2p6 3s2 3p5.
- Do có 7 electron lớp ngoài cùng nên nguyên tố X là phi kim.
- Công thức oxide ứng với hóa trị cao nhất là X2O7 là acidic oxide.
- Công thức hydroxide ứng với hóa trị cao nhất là HXO4 là acid mạnh.
-Cho các oxide với các công thức hóa học sau:
a) SO3 b) N2O5 c) CO2 d) Fe2O3 e) CuO g) CaO.
-Những chất nào thuộc loại basic oxide? Những chất nào thuộc loại acidic oxide?
-Ghi cách gọi tên của mỗi chất? (bằng danh pháp IUPAC).
Basic oxide: d,e,g
Acidic oxide: a,b,c
---
Gọi tên:
SO3: Sulfur trioxide
N2O5 :Dinitrogen pentoxide
CO2: Carbon dioxide
Fe2O3 : Iron (III) oxide
CuO: Copper (II) oxide
CaO: Calci oxide
Cái này anh cũng phải học khi gọi tên mới giúp em được á
Mấy đứa giờ học cực ghê huhu
cho 8 gam một oxide của kim loại hóa trị 3 tác dụng với dd h2so4 du sau pứ thu dc 20 g một muối sun fat.xđ cthh của oxide
Gọi CTHH của oxide là \(A_2O_3\)
\(A_2O_3+3H_2SO_4\rightarrow A_2\left(SO_4\right)_3+3H_2O\\
\Rightarrow n_{A_2O_3}=n_{A_2\left(SO_4\right)_3}\\
\Leftrightarrow\dfrac{8}{2A+48}=\dfrac{20}{2A+288}\\
\Leftrightarrow A=56,Fe\\
\Rightarrow CTHH:Fe_2O_3\)
Các oxide sau đây thuộc những loại oxide nào (oxide base, oxide acid, oxide lưỡng tính, oxide trung tính): Na2O, Al2O3, SO3, N2O?
oxide base: \(Na_2O\) (tác dụng với nước tạo base)
oxide acid: \(SO_3\) (tác dụng với nước tạo acid)
oxide lưỡng tính: \(Al_2O_3\) (tác dụng được với `H_2O`, acid, base)
oxide trung tính: \(N_2O\) (không có tính chất base, acid)
Oxit bazo: Na2O
Oxit Axit: SO3
Oxit lưỡng tính: Al2O3
Oxit trung tính: N2O
Có những chất: Na2O, BaO, CaO, CuO, KOH, NaOH, HCl, H2SO4 , CO2,SO2, P2O5. Chất nào là:
a/ Basic oxide tan
b/ Basic oxide không tan
c/ Base
d/ acid
e/ Acidic oxide
a) \(Na_2O,CaO,BaO\)
b)\(CuO\)
c)\(NaOH,KOH\)
d)\(H_2SO_4,HCl\)
e)\(CO_2SO_2,P_2O_5\)
. Đốt cháy 64g kim loại đồng (copper) thu được 80g đồng (II) oxide (Copper (II) oxide). Biết rằng đồng II oxide (Copper (II) oxide) là hợp chất của Cu(II) và O.
a/ Lập phương trình hóa học và cho biết tỉ lệ số nguyên tử và phân tử của các chất.
b/ Tính khối lượng khí oxygen cần dùng?
Oxide ứng với hóa trị cao nhất của 1 ngtố có công thức thực nghiệm là R2O5. Oxide này là một chất hút nước mạnh, đc sd trong tổng hợp chất hữu cơ. Khả năng hút ẩm của nó đủ mạnh để chuyển nhiều acid vô cơ thành alhydrite (oxide tương ứng) của chúng. Hợp chất khí của R vs hydrogen có chứa 8,82% khối lượng hydrogen và là chất khí ko màu, rất độc, kém bền, sinh ra trong quá trình phân hủy xác động vật a. Nêu vị trí của R trong bảng tuần hoàn b. Vt cấu hình electron theo ô orbital của ngtử R c. Nêu một số tính chất hóa học cơ bản của R và hợp chất
Hòa tan hoàn toàn 2,4 gam một oxide của kim loại hóa trị II cần dùng hết 10 gam dung dịch hydrochloric acid (HCI) 21,9%. Xác định công thức hóa học của oxide trên
Ta có: \(m_{HCl}=10.21,9\%=2,19\left(g\right)\Rightarrow n_{HCl}=\dfrac{2,19}{36,5}=0,06\left(mol\right)\)
Gọi CTHH của oxit là AO.
PT: \(AO+2HCl\rightarrow ACl_2+H_2O\)
Theo PT: \(n_{AO}=\dfrac{1}{2}n_{HCl}=0,03\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow M_{AO}=\dfrac{2,4}{0,03}=80\left(g/mol\right)\)
\(\Rightarrow M_A=80-16=64\left(g/mol\right)\)
→ A là Cu.
Vậy: CTHH cần tìm là CuO.
Gọi CTHH của oxide là \(RO\)
\(n_{Oxide}=\dfrac{2,4}{R+16}mol\\ n_{HCl}=\dfrac{10.21,9}{100.36,5}=0,06mol\\ RO+2HCl\rightarrow RCl_2+H_2O\\ n_{RO}=\dfrac{1}{2}n_{HCl}=0,03mol\\ \Rightarrow\dfrac{2,4}{R+16}=0,12\\ \Rightarrow R=64\left(Cu\right)\)
\(\Rightarrow CTHH:CuO\)