6,4 lít khí oxi ở đktc có thể tích?
cho 6,4 gam đoòng tác dụng vừa đủ với khí oxi ở đktc thu được đồng (II) oxit
a) tính thể tích khí oxi và khí cần dùng (ở đktc)
b) tính khối lượng đồng (II) oxit thu được
c) nếu dùng thể tích khí oxi ở trên để đốt cháy 2,4 gam R có hoá trị II, R là loại nào
\(2Cu+O_2\rightarrow\left(t^o\right)2CuO\\ n_{CuO}=n_{Cu}=\dfrac{6,4}{64}=0,1\left(mol\right);n_{O_2}=\dfrac{0,1}{2}=0,05\left(mol\right)\\ a,V_{O_2\left(đktc\right)}=0,05.22,4=1,12\left(l\right)\\ V_{kk\left(đktc\right)}=\dfrac{100.1,12}{20}=5,6\left(l\right)\\ b,m_{CuO}=0,1.80=8\left(g\right)\\ c,2R+O_2\rightarrow\left(t^o\right)2RO\\ n_R=2.n_{O_2}=2.0,05=0,1\left(mol\right)\\ M_R=\dfrac{2,4}{0,1}=24\left(\dfrac{g}{mol}\right)\\ \Rightarrow R:Magie\left(Mg=24\right)\)
Tính khối lượng của 4,48 lít khí S O 3 (ở đktc).
Tính thể tích ở đktc của 6,4 gam khí C H 4 .
Đốt cháy 6,4 g lưu huỳnh trong một bình chứa 11,2 lít không khí ( chứa 20% thể tích khí oxi) ( đktc). Tính khối lượng khí sunfurơ thu được.
Câu 1: Clo có 2 đồng vị: 35 Cl (75,77%); 37Cl (24,23%) . Tính thể tích của 7,1 gam khí clo ở đktc.
Câu 2: Oxi có 3 đồng vị: 16 O (99,76%); 17O (0,04%); 18O (0, 2%) . Tính thể tích của 6,4 gam khí oxi ở đktc.
\(Câu.1:\)
Anh làm ở bài khác rồi hé
Câu 2:
\(\overline{NTK}_O=\dfrac{16.99,76\%+17.0,04\%+18.0,2\%}{100\%}=16,0044\left(đ.v.C\right)\\ \Rightarrow V_{O_2\left(đktc\right)}=\dfrac{6,4}{16,0044.2}.22,4\approx4,479\left(l\right)\)
Ở đktc, 2 lít hidrocacbon A có khối lượng bằng 1 lít khí oxi. Tính thể tích của khí oxi ( ở đktc) để đốt cháy hết 1 mol A. Giúp e với ạaa :33 e củm ơn nhìuuu
Có: \(\dfrac{M_A}{M_{O_2}}=\dfrac{\dfrac{m_A}{n_A}}{\dfrac{m_{O_2}}{n_{O_2}}}=\dfrac{m_A}{m_{O_2}}.\dfrac{n_{O_2}}{n_A}=1.\dfrac{V_{O_2}}{V_A}=\dfrac{1}{2}\)
=> \(M_A=\dfrac{1}{2}.M_{O_2}=16\left(g/mol\right)\)
=> A là CH4
PTHH: CH4 + 2O2 --to--> CO2 + 2H2O
1---->2
=> VO2 = 2.22,4 = 44,8 (l)
đốt 6,4 gam SO2 trog khí õi theo pthh 2SO2+O2->2SO3. thể tích khí oxi cần dùng cho phản ứng và thể tích khí SO3 thu dc sau phản ứng ở đktc lần lượt
\(2SO_2+O_2\xrightarrow[V_2O_5]{t^o}2SO_3\\ n_{SO_2}=\dfrac{6,4}{64}=0,1(mol)\\ \Rightarrow n_{O_2}=0,05(mol);n_{SO_3}=0,1(mol)\\ \Rightarrow V_{O_2}=0,05.22,4=1,12(lít);V_{SO_3}=0,1.22,4=2,24(lít)\)
Đốt cháy hoàn toàn 11,2 lít khí metan cần phải dùng: a/ Bao nhiêu lít khí oxi? b/ Bao nhiêu lít không khí chứa 20% thể tích oxi? (Thể tích các khí đo ở đktc)
PT: \(CH_4+2O_2\underrightarrow{t^o}CO_2+2H_2O\)
Ta có: \(n_{CH_4}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\)
a, Theo PT: \(n_{O_2}=2n_{CH_4}=1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{O_2}=1.22,4=22,4\left(l\right)\)
b, \(V_{kk}=\dfrac{22,4}{20\%}=112\left(l\right)\)
Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít khí metan CH4 (ở đktc) trong bình chứa khí oxi. Thể tích khí oxi (ở đktc) cần dùng là bao nhiêu
Ta có: \(n_{CH_4}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
PT: \(CH_4+2O_2\underrightarrow{t^o}CO_2+2H_2O\)
____0,2___0,4 (mol)
\(\Rightarrow V_{O_2}=0,4.22,4=8,96\left(l\right)\)
Bạn tham khảo nhé!
nCH4 = 4,48/22,4 = 0,2 (mol)
PTHH: CH4 + 2O2 -> (t°) CO2 + 2H2O
Mol: 0,2 ---> 0,4
VO2 = 0,4 . 22,4 = 8,96 (l)
Bài 1: Đốt cháy hoàn toàn 1,3 gam C2H2 cần dùng bao nhiêu lít khí oxi ở đktc ? bao nhiêu lít (đktc) không khí chứa 20% thể tích khí oxi
\(2C_2H_2+5O_2-^{t^o}\rightarrow4CO_2+2H_2O\\ n_{C_2H_2}=\dfrac{1,3}{26}=0,05\left(mol\right)\\ n_{O_2}=\dfrac{5}{2}n_{C_2H_2}=0,125\left(mol\right)\\ \Rightarrow V_{O_2}=2,8\left(l\right)\\ Vìtrongkhôngkhíchứa20\%O_2\\ \Rightarrow V_{kk}=\dfrac{2,8}{20\%}=14\left(l\right)\)
thể tích khí oxi ( ở đktc ) tối thiểu cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 6,72 lít khí C2H4 ( ở đktc) là
A:6,72 lít
B:11,2 lít
C:13,44 lít
D:20,16 lít
TK
a) C2H4 + O2 ---> 2CO2 + 2H2O
0,3 ---->. 0,6
- V CO2 = 0,6×22,4 = 13,44 lít
b) CO2 + Ca(OH)2 ---> CaCO3 + H2O
0,6 ---> 0,6
m Ca(OH)2 = 0,6×74 = 44,4 g
\(n_{C_2H_4=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3}\) ( mol )
\(C_2H_4+3O_2\underrightarrow{t^o}2H_2O+2CO_2\)
0,3 -> 0,9 /mol
\(V=0,9.22,4=20,16\left(l\right)\) . Chọn D