\(2SO_2+O_2\xrightarrow[V_2O_5]{t^o}2SO_3\\ n_{SO_2}=\dfrac{6,4}{64}=0,1(mol)\\ \Rightarrow n_{O_2}=0,05(mol);n_{SO_3}=0,1(mol)\\ \Rightarrow V_{O_2}=0,05.22,4=1,12(lít);V_{SO_3}=0,1.22,4=2,24(lít)\)
\(2SO_2+O_2\xrightarrow[V_2O_5]{t^o}2SO_3\\ n_{SO_2}=\dfrac{6,4}{64}=0,1(mol)\\ \Rightarrow n_{O_2}=0,05(mol);n_{SO_3}=0,1(mol)\\ \Rightarrow V_{O_2}=0,05.22,4=1,12(lít);V_{SO_3}=0,1.22,4=2,24(lít)\)
Cho 5,4 g nhôm(Al)tác dụng với 18,25 g dung dịch axit clohiđric (HCL) thu được AlCl3 và khí H2 thoát ra. a)hãy viết phương trình phản ứng xảy ra b) tính thể tích khí H2 thu được ở (đktc) c)tính khối lượng AlCl3 thu được
Câu 1 : Lập phương trình hóa học và cho bt tỉ lệ số nguyên tử , số phân tử của các chất trong mỗi phản ứng
Al + \(O_2\) --→ \(Al_2O_3\)
Câu 2 : Cho 5,6g sắt tác dụng với axit clohidric theo sơ đồ sau :
Fe + HCl --→ \(FeCl_2\) + \(H_2\)
a) Lập phương trình hóa học
b) Tính thể tích khí hidro thu đc ở đktc
c) Tính khối lượng axit clohidric cần dùng
Tính số nguyên tử và phân tử có trong mỗi lượng chất 1,5 mol phân tử h2o Đốt cháy hết 9g magnesium (mg) trong không khí thu được 15g hợp chất magnesium oxide ( mgo) biết rằng magnesium cháy là xảy ra phản ứng với khí oxygen ( 02) trong không khí A) viết biểu thức về khối lượng của phản ứng xảy ra B) tính khối lượng của khí oxygen đã phản ứng Tính tỉ khối A) khí carbon dioxide co2 nặng hơn hay nhẹ hơn khí hydrogen h2 bao nhiêu lần? B) khí methane ( ch4) nặng hay nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần? Tính nồng độ A) hòa tan 20g nacl vào 140g nước tính nồng độ của dung dịch thu được B) tính nồng độ mol của 350 g dung dịch chứa 74,2g na2co3 Ở 20 độ c , khi tan 40g potasium nitrate vào 95 g nước thì thu được dung dịch bão hòa . Vậy ở 20 độ c, độ tan của potasium nitrate là bao nhiêu? Cho khối lượng của fe là 5,6g phản ứng với dung dịch hydrochlorio acid hcl . a . Tính khối lượng của muối iron ( III) chloride fecl2 tạo thành Tính thể tích khí hydrogen h2 sinh ra ở điều kiện chuẩn ( 25°c và 1bar) ?
Cho 13g kẽm tác dụng với HCl theo sơ đồ phản ứng
Zn + HCl → ZnCl2 + H2
a. Lập PTHH của phản ứng.
b. Tính khối lượng HCl đã tham gia phản ứng
c. Tính thể tích khí H2 (ĐKTC) đã sinh ra sau phản ứng
( Biết Zn = 65 , H = 1 , Cl = 35,5 )
Đốt cháy hoàn toan 8,1 gam nhôm trong không khí
a, viết PTHH của phản ứng. tính thể tích khí oxi và không khí cần dùng.tính khối lượng sản phẩm thu được
b,nếu đốt cháy lượng nhôm trên trong 8,96 lit khí oxi thì khí nào còn dư và dư bao nhiêu g
c, tính khối lượng kali pemanganat cần dùng để diều chế 3,36 lit oxi
đốt cháy hoàn toàn 6,72 lít hỗn hợp gồm C2H4 ,C2H2 cần dùng 17,92 lít O2(đktc) xác định thể tích từng khí trong hỗn hợp biết của phản ứng là CO2 vàH2O
Cho 6,75 gam kim loại R hóa trị n phản ứng hết với dung dịch HCl dư,sau phản ứng thu được 8,4 lít H2(ở đktc).Xác định kim loại biết 1<=n>=4
Cho 6,5 gam kẽm tác dụng với 7,3 g axit clohiđric HCl tạo ra 13,6 g muối kẽm clorua zncl2 và khí hidro a) viết phương trình hóa học b) viết công thức khối lượng của phản ứng c) tính khối lượng khí hiđro tạo thành bằng cách áp dụng định luật bảo toàn khối lượng
Câu 4. Đốt cháy hoàn toàn 8,4 gam sắt trong 3,2 khí oxi thu được sản phẩm là chất rắn X.
a. X là chất nào? Lập PTHH của phản ứng đã xẩy ra.
b. Tính khối lượng chất X.