Cho 5,4 gam hỗn hợp gồm Etilen và Axetilen và 60 gam dung dịch Brom 80%. Phản ứng xảy ra vừa đủ.
a, Xác định phần trăm thể tích các khí trong hỗn hợp ban đầu.
b, tính tổng khối lượng sản phẩm sinh ra
Cho 5,4 gam hỗn hợp gồm Etilen và Axetilen và 60 gam dung dịch Brom 80%. Phản ứng xảy ra vừa đủ.
a, Xác định phần trăm thể tích các khí trong hỗn hợp ban đầu.
b, tính tổng khối lượng sản phẩm sinh ra
C2H4 +Br2 --> C2H4Br2 (1)
C2H2 +2Br2 --> C2H2Br4 (2)
a) giả sử nC2H4=x(mol)
nC2H2=y(mol)
nBr2=0,3(mol)
=>\(\left\{{}\begin{matrix}28x+26y=5,4\\x+2y=0,3\end{matrix}\right.=>\left\{{}\begin{matrix}x=0,1\left(mol\right)\\y=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
ở cùng điều kiện các khí có tỉ lệ n=tỉ lệ V
=> %VC2H4=%VCH2=50(%)
b) theo (1) : nC2H4Br2=nC2H4=0,1(mol)
theo (2) : nC2H2Br4=nC2H2=0,1(mol)
=> tổng khối lượng sản phẩm sinh ra là
0,1.188+0,1.346=53,4(g)
Đốt cháy hoàn toàn một hidrocacbon A, người ta thu đc 22g CO2 và 9g H2O. Biết tỉ khối hơi của A vs Hidro bằng 14
a. Xác định CTPT của A
b. Viết CTCT của A
c. Cho 7g A td hoàn toàn vs dung dịch Brom. Tính khối lượng sản phẩm, biết hiệu suất PƯ đạt 90%
CxHy + (x+\(\dfrac{y}{4}\)) O2 -to-> xCO2 +y/2H2O (1)
a) nCO2=0,5(mol)
nH2O=0,5(mol)
theo (1) : \(\dfrac{nCO2}{nH2O}=\dfrac{2x}{y}=\dfrac{0,5}{0,5}=>\dfrac{x}{y}=\dfrac{1}{2}\)
=> CTĐG : CH2
mà MA=28(g/mol)
=> CTPT :C2H4
b) CTCT : CH2=CH2
c) C2H4 +Br2 --> C2H4Br2 (2)
nA=0,25(mol)
theo (2) : nC2H4Br2=nC2H4=0,25(mol)
mà H=90(%)
=> nC2H4Br2 (thực tế ) =0,25/100 *90=0,225(mol)
=> mC2H4Br2=42,3(g)
em bị ngu hóa bẩm sinhT.T, cho e hỏi 1 câu, đun nóng có phải là phản ứng cháy không ạ ?
Để đốt cháy 2,24 lit khi axetilen 9 C2H2 cần phải dùng:
a. bao nhiêu lit khí oxi
b. dẫn khí co2 thu được ở trên bình dựng nước vội tron dư. Tinh khối lượng kết tủa thu được . ( Các khi đo ở đkgt)
Biết : C = 12, Ca=40 , H=1 , O=16
Đốt cháy hoàn toàn 3,36 lit hỗn hợp gồm : khí mêtan và axetilen ,cần dùng ,8 lit oxi.Thể tích các chất khí đó ở đkxđ .
Tính thể tích mỗi khí trong hỗn hợp ?
Thanks ạ !
CH4 +2 O2-> CO2+2H2O (1)
x 2x (l)
C2H2 +\(\dfrac{5}{2}\) O2-> 2CO2+H2O (2)
y \(\dfrac{5y}{2}\) (l)
từ (1) và (2) ta có hpt \(\left\{{}\begin{matrix}x+y=3,36\\2x+\dfrac{5y}{2}=8\end{matrix}\right.\)
giải ra x= VCH4 =0,8 (l)
y= VC2H2= 2,56 (L)
Vậy...........
Có ba chất hữu cơ có công thức phân tử là: C2H4, C2H4O2, C2H6O được kia hiệu ngẫu nhiên là A, B, C
a) Chất A và C tâc dụng được với natri.b) Chất B ít tan trong nước.c) Chất C tác dụng được với Na2CO3. Hãy xác định CT phân tử và viết CT cấu tạo của A,B,C. Giúp tui vs
cho 4,48l hỗn hợp khí A (đktc) gồm meta và etilen hấp thụ vào bình đựng dung dịch brom dư thì thấy có 16g brom tham gia PƯ
a. viết PTHH và tính tỉ lệ phần trăm theo thể tích các khí có trong hỗn hợp
b. cần bao nhiêu lít không khí(đktc) để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp khí A. Biết rằng oxi chiếm 20% thể tích không khí
nBr2 = 0,1 mol
C2H4 + Br2 → C2H4Br2
0,1 <---0,1
⇒ VC2H4 = 2,24 (l) ⇒
⇒ %C2H4 = \(\dfrac{2,24.100\%}{4,48}\)= 50%
⇒ VCH4 = 4,48-2,24 = 2,24 (l) ⇒ nCH4 = 0,1 mol
⇒ %CH4 = \(\dfrac{2,24.100\%}{4,48}\) = 50%
%CH4 : %C2H4 = 50% : 50% = 1:1
CH4 + 2O2 ---to---> CO2 + 2H2O
0,1.......0,2
C2H4 + 3O2 ---to---> 2CO2 + 2H2O
0,1.........0,3
⇒ Vkk = ( 0,2 + 0,3).22,4.5 = 56 (l)
cho 1,12l(đktc) hỗn hợp gồm etilen và axetilen tác dụng hết với dung dịch brom dư .Lượng brom đã tham gia phản ứng là 11,2g. tính phần trăm thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp
nBr2 = 0,07 mol
Gọi x,y lần lượt là số mol của C2H4 và C2H2 ( x,y > 0 )
C2H4 + Br2 → C2H4Br2
x...........x.............x
C2H2 + 2Br2 → C2H2Br4
y.........2y...............y
Ta có hệ
\(\left\{{}\begin{matrix}22,4x+22,4y=1,12\\x+2y=0,07\end{matrix}\right.\)
⇒ \(\left\{{}\begin{matrix}x=0,03\\y=0,02\end{matrix}\right.\)
⇒ %C2H4 = \(\dfrac{0,03.22,4.100\%}{1,12}\) = 60%
⇒ %C2H2 = \(\dfrac{0,02.22,4.100\%}{1,12}\) = 40%
Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon A thu được 3,36 lít khí cacbonic và 3,6 gam hơi nước
A. Xác định CTPT của a biết khối lượng mol của A = 44 gam
B. Viết CTCT dạng mạch thắng của A
C. Tính thể tích khí oxi cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol A
a,Gọi CTPT của A là CxHy n A = a (mol)
n CO2= \(\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\), nH2O= 0,2 (mol)
CxHy +\(\left(x+\dfrac{y}{4}\right)\) O2 -> xCO2 +\(\dfrac{y}{2}\) H2O (1)
a............................................ax...........\(\dfrac{ay}{2}\)........(mol)
từ (1) ==>\(\left\{{}\begin{matrix}12x+y=44\\ax=0,15\\\dfrac{ay}{2}=0,2\end{matrix}\right.\)
giả ra x= 3 , y =8
==> CTPT của A là C3H8
b, CH3_CH2_CH3 ( bạn tự viết CT nhá !!! )
c, n C3H8 = 0,1 (mol)
từ (1) ==> n O2= 0,1.\(\left(x+\dfrac{y}{4}\right)\)=0,5 (mol)
==> V O2= 0,5.22,4=11,2 (l)
Cho 4,2 g hợp chất hữu cơ A , đốt cháy A thu được 6,72 lít khí CO2 và 5,4 g H2O
a, A gồm những nguyên tố nào trong hợp chất
b, Xác định công thức phân tử của A biết rằng của tỉ khối của A với O2 là 1,3125
Đặt công thức tổng quát: CxHyOz ( x,y ∈ N* z ∈ N )
nCO2 = 0,3 mol
⇒ mCO2 = 13,2 (g)
⇒ mC = \(\dfrac{13,2.3}{11}\)= 3,6 (g)
mH = \(\dfrac{5,4}{9}\) = 0,6 (g)
Ta có
mC + mH = 3,6 + 0,6 = 4,2
⇒ Hợp chất không có oxi
Công thức tông tổng quát của A là CxHy
MA = 1,3125.32 = 42 ( gam/ mol )
Đặt tỉ lệ ta có
\(\dfrac{12x}{3,6}\) = \(\dfrac{y}{0,6}\) = \(\dfrac{42}{4,2}\)
⇒ x = 3 ; y = 6
⇒ CTPT: C3H6