Đốt cháy hoàn toàn 4,6g 1 hợp chất X chứa C H O thu được 8,8g CO2 và 5,4g H2O
Đốt cháy hoàn toàn hợp chất X có khối lượng 4,6g thì thu được 8,8g CO2 và 5,4g H2O. Hãy xác định:
- Hợp chất X có những nguyên tố nào?
- CTHH của X, biết tỉ khối của X với H2 là 23.
- Đốt X thu CO2 và H2O. → X chứa C và H, có thể có O.
Ta có: \(n_{CO_2}=\dfrac{8,8}{44}=0,2\left(mol\right)=n_C\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{5,4}{18}=0,3\left(mol\right)\Rightarrow n_H=0,3.2=0,6\left(mol\right)\)
⇒ mC + mH = 0,2.12 + 0,6.1 = 3 (g) < 4,6 (g)
→ X gồm: C, H và O.
mO = 4,6 - 3 = 1,6 (g) \(\Rightarrow n_O=\dfrac{1,6}{16}=0,1\left(mol\right)\)
- Gọi: CTHH của X là CxHyOz.
\(\Rightarrow x:y:z=0,2:0,6:0,1=2:6:1\)
→ CTĐGN của X là (C2H6O)n.
Mà: \(M_X=23.2=46\left(g/mol\right)\)
\(\Rightarrow n=\dfrac{46}{12.2+6+16}=1\)
Vậy: CTHH của X là C2H6O.
Đốt cháy hoàn toàn 9g hợp chất hữu cơ X chứa C, H và O thu được 19,8g CO2 và 10,8g H2O. Vậy X là?
\(n_C=\dfrac{19,8}{44}=0,45\left(mol\right)\\ n_H=2.\dfrac{10,8}{18}=1,2\left(mol\right)\\ n_O=\dfrac{9-0,45.12-1,2}{16}=0,15\left(mol\right)\)
CTPT: CxHyOz
=> x : y : z = 0,45 : 1,2 : 0,15 = 3 : 8 : 1
CTPT C3H8O
Đốt cháy hàon toàn 4,6g hợp chất hữu cơ A thu được 4,48 lít khí CO2 ở đktc và 5,4g H2O, dA/kk=1,58 lần. Xác định công thức phân tử A.
n CO2=4,48/22,4=0,2(mol)
=>n(C)=0,2mol
=>m(C)=0,2*12=2,4(g)
nH2O=5,4/18=0,3(mol)
=>n H=0,6(mol)
=>m(H)=0,6*1=0,6(g)
m(O)=4,6-2,4-0,6=4,6-3=1,6(g)
=>n(O)=0,1(mol)
(A): \(C_xH_yO_z\)
\(x:y:z=0,2:0,6:0,1=2:6:1\)
=>CTĐG là C2H6O
\(M_A=1.58\cdot29\simeq46\)
A có CTPT là \(C_{2x}H_{6x}O_x\)
=>2x*12+6x+16*x=46
=>46x=46
=>x=1
=>A: C2H6O
đốt cháy hoàn toàn một hợp chất hữu cơ A ( chỉ chứa nguyên tố C và H ); sau phản ứng thu được 4,48l CO2( đktc) và 5,4g H2O. Xác định CTHH của A, biết tỉ khối của A với H2 là 15
Gọi CTĐGN của A là \(C_xH_y\)
\(n_{CO_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2mol\Rightarrow m_C=0,2\cdot12=2,4g\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{5,4}{18}=0,3mol\Rightarrow n_H=2n_{H_2O}=0,6mol\Rightarrow m_H=0,6g\)
\(\Rightarrow x:y=n_C:n_H=0,2:0,6=1:3\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=1\\y=3\end{matrix}\right.\)\(\Rightarrow CTĐGN\) là \(CH_3\)
Gọi CTHH cần tìm là \(\left(CH_3\right)_n\)
Theo bài: \(M_A=15\cdot2=30g\)\(\Rightarrow15n=30\Rightarrow n=2\)
Vậy A cần tìm có CTHH là \(C_2H_6\)
KL bình 1 tăng = m H2O = 5,4 gam (vì H2SO4 đặc hút nước mạnh) ==> nH2O = 0,3 mol , nH = 2 nH2O = 0,6 mol
KL bình 2 tăng = mCO2 = 8,8 gam ==> nCO2 = 0,2 mol, nC = nCO2 = 0,2 mol
mC + mH = 0,2.12 + 0,6.1 = 3 gam .
Mà mX = mC + mH + mO
==> mO = 4,6 - 3 = 1,6 gam , nO = 0,1 mol
Ta có nC : nH : nO = 0,2 : 0,6: 0,1 = 2:6:1
CTĐGN của X là : C2H6O
X có tỉ khối so với H2 =23 ==> MX = 2.23 = 46
CTPT của X có dạng : (C2H6O)n = 46 ==> (2.12 + 6 + 16 )n = 46
==> n = 1 , CTPT của X trùng với CTĐGN là C2H6O
Đốt cháy hoàn toàn a mol chất hữu cơ X (chứa C, H, O) thu được x mol CO2 và y mol H2O với x = y + 5a. Hiđro hóa hoàn toàn 0,2 mol X thu được 43,2 gam chất hữu cơ Y. Đun nóng Y với dung dịch NaOH vừa đủ, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp E chứa hai muối natri của 2 axit cacboxylic có cùng số nguyên tử C và phần hơi chứa ancol Z. Đốt cháy toàn bộ E thu được CO2, 12,6 gam H2O và 31,8 gam Na2CO3. Số nguyên tử H có trong X là
A. 14.
B. 8
C. 12
D. 10
Chọn B.
Đốt cháy E thu được H2O (0,7 mol) và Na2CO3 (0,3 mol)
Muối thu được là RCOONa (0,2 mol) và R’(COONa)2 (0,2 mol)
Vậy X là CH2(COO)2(CH≡C-COO)C3H5 Þ 8 nguyên tử H
Đốt cháy hoàn toàn a mol chất hữu cơ X (chứa C, H, O) thu được x mol CO2 và y mol H2O với x = y + 5a. Hiđro hóa hoàn toàn 0,2 mol X thu được 43,2 gam chất hữu cơ Y. Đun nóng Y với dung dịch NaOH vừa đủ, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp E chứa hai muối natri của 2 axit cacboxylic có cùng số nguyên tử C và phần hơi chứa ancol Z. Đốt cháy toàn bộ E thu được CO2, 12,6 gam H2O và 31,8 gam Na2CO3. Số nguyên tử H có trong X là
A. 14
B. 8
C. 12
D. 10
Đốt cháy hoàn toàn 4,6g 1 hợp chất hữư cơ X thu được 8,8g Co2 và 5,4g nước hãy xác định thành phần các nguyên tố trong hợp chất X
nCO2= 0.2 mol
nC= 0.2 mol
mC= 2.4g
nH2O= 0.3 mol
nH= 0.6 mol
mO= mX - mC - mH- 4.6-2.4-0.6= 1.6g
nO= 0.1 mol
Gọi: CT của X: CxHyOz
x: y:z= 0.2:0.6:0.1=2 : 6 : 1
CTPT của X: C2H6O
mC = 8.8 x 12/44 = 2.4 (g) => nC = 2.4/12 = 0.2 (mol)
mH = 5.4 x 2/18 = 0.6 (g) => nH = 0.6/1 = 0.6 (mol)
mO = 4.6 - (2.4 + 0.6) = 1.6 (g) => nO = 1.6/16 = 0.1 (mol)
CT: CxHyOz
Ta có: x : y : z = 0.2 : 0.6 : 0.1 = 2 : 6 : 1
Vậy CT hợp chất hữu cơ X là: C2H6O (nếu có nhóm chức OH => C2H5OH)
A + O2 → CO2 + H2O
nCO2 = \(\dfrac{8,8}{44}\)= 0,2 mol => nC = nCO2= 0,2 mol => mC =0,2.12= 2,4 gam
nH2O = \(\dfrac{5,4}{18}\)= 0,3 mol=> nH = 2nH2O = 0,6 mol =>mH= 0,6.1 = 0,6 gam
Ta thấy mC + mH = 2,4+0,6 = 3 gam = mA
Vậy trong A chỉ chứa 2 nguyên tố là C và H
Giả sử CTĐGN của A là CxHy <=> CTPT của A là (CxHy)n
=> x : y = nC : nH = 1:3 => CTPT của A là (CH3)n
MA < 40 => 15n < 40 => n < 2,6 (n = 1,2)
n =1 => CTPT là CH3 ( vô lý )
=>n=2 và CTPT của A là C2H6