Trong các số thực - 5 phần 6 ; -5 phần 3 ; -0,875 và - căn 2 , 56
Tìm số nhỏ nhất
Viết chương trình nhập vào mảng A gồm N ( n<=150 )số nguyên. Thực hiện yêu cầu sau. ( 5 điểm )
a.Tính trung bình cộng các phần tử chia hết cho 4 và 6 trong mảng. ( 2 điểm )
b. In ra các phần tử chia hết cho X trong mảng và tính tích các phần tử chia hết cho X, với X được nhập từ bàn phím ( 3 điểm )
a) Thực hiện (theo mẫu):
b) Viết các phân số: ba phần bảy, năm phần mười hai, chín phần mười.
c) Đọc các phân số: $\frac{8}{11} ; \frac{6}{7} ; \frac{4}{9} ; \frac{5}{100}$
a)
b) Ba phần bảy: $\frac{3}{7}$
Năm phần mười hai : $\frac{5}{12}$
Chín phần mười: $\frac{9}{10}$
c) $\frac{8}{11}$ đọc là: Tám phần mười một
$\frac{6}{7}$ đọc là: Sáu phần bảy
$\frac{4}{9}$ đọc là: Bốn phần chín
$\frac{5}{100}$ đọc là: Năm phần một trăm
Trong các phân số 7 phần 10 ; 6 phần 4 ; 3 phần 5 ; 1 phần 6 ; 25 phần 30 ; 17 phần 25 các phân số tối giản là
\(\dfrac{7}{10};\dfrac{3}{5};\dfrac{1}{6};\dfrac{17}{25}\)
Các phân số tối giản: \(\dfrac{7}{10};\dfrac{3}{5};\dfrac{1}{6};\dfrac{17}{25}\)
viết tiếp vào chỗ chấm
cho các phân số 1phan 2 , 5 phần 4 , 9 phần 5 , 2 phần 3 , 13 phần 6 , 11 phần 5 ,
a, các phân số trên viết theo thứ tự tăng dần là :
b, trong các phân số trên , các phân số bé hơn 1 là
c,trong các phân số trên , các phân số lớn hơn 2 là
có nhưng ko viết
bày cho mình với
2/3 1/2 13/6 11/5 9/5 5/4
Viết chương trình nhập vào mảng A gồm N ( n<=100 )số nguyên. Thực hiện yêu cầu sau. ( 5 điểm ).
a.Tính trung bình cộng các phần tử chia hết cho 3 VÀ 5 trong mảng ( 2 điểm )
b. In ra các phần tử chia hết cho M trong mảng và tính tổng các phần tử chia hết cho M, với M được nhập từ bản phím ( 3 điểm )
Lưu ý: Chương trình chạy được, trình bày tốt về cản lề, xử lý yêu cầu bài toán và in kết quả đúng 1 điểm).
# Nhập mảng A từ bàn phím
n = int(input("Nhập số lượng phần tử của mảng A: "))
A = []
for i in range(n):
A.append(int(input("Nhập phần tử thứ {} của mảng A: ".format(i+1))))
# Tính trung bình cộng các phần tử chia hết cho 3 và 5
sum_35 = 0
count_35 = 0
for num in A:
if num % 3 == 0 and num % 5 == 0:
sum_35 += num
count_35 += 1
if count_35 > 0:
tb_35 = sum_35 / count_35
print("Trung bình cộng các phần tử chia hết cho 3 và 5 trong mảng A là:", tb_35)
else:
print("Không có phần tử nào chia hết cho cả 3 và 5 trong mảng A")
# In ra các phần tử chia hết cho M và tính tổng các phần tử chia hết cho M
M = int(input("Nhập giá trị M: "))
sum_M = 0
count_M = 0
for num in A:
if num % M == 0:
print(num, end=" ")
sum_M += num
count_M += 1
print("\nTổng các phần tử chia hết cho M trong mảng A là:", sum_M)
Cho các phát biểu:
(1) Dầu, mỡ động thực vật có thành phần chính là chất béo.
(2) Dầu mỡ bôi trơn máy và dầu mỡ động thực vật có thành phần nguyên tố giống nhau.
(3) Có thể rửa sạch các đồ dùng bám dầu mỡ động vật bằng nước.
(4) Dầu mỡ động thực vật có thể để lâu trong không khí mà không bị ôi thiu.
(5) Phản ứng thủy phân este trong môi trường kiềm được gọi là phản ứng xà phòng hóa.
(6) Chất béo là thức ăn quan trọng của con người.
Số phát biểu đúng là:
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Các phát biểu đúng gồm: (1), (5), (6)
Dầu mỡ bôi trơn máy móc là các hiđrocacbon (C, H), dầu mỡ động vật có thành phân chính là chất béo (C, H, O) => Phát biểu (2) sai
Dầu mỡ động vất không tan trong nước nên không thể rửa sạch bằng nước => Phát biểu (3) sai.
Cầu mỡ dộng vật để lâu trong không khí bị ôi thiu do nối đôi C=C của các gốc axit béo không no bị oxi hóa thành các peoxit, chất này thủy phân thành các sản phẩm có mùi khó chịu => Phát biểu (4) sai.
Đáp án B
Thực hiện các phép tính sau trên máy tính cầm tay (trong kết quả lấy 4 chữ số ở phần thập phân):
a) \({4^6}.\sqrt {0,1} \)
b) \(\sqrt[8]{{2,{1^{18}} + 1}} - \sqrt {2,{1^{12}} + 1} \)
c) \(\frac{{1,{5^3}}}{{\sqrt[3]{{6,8}}}}\)
a) \({4^6}.\sqrt {0,1} = 1295,2689\)
b) \(\sqrt[8]{{2,{1^{18}} + 1}} - \sqrt {2,{1^{12}} + 1} = - 80,4632\)
c) \(\frac{{1,{5^3}}}{{\sqrt[3]{{6,8}}}} = 1,7814\)
Xác định hàng của mỗi chữ số trong các số thập phân sau:
62,568 ; 82,206 ; 1954,112 ; 2006,304
Mẫu: Số 62,568 gồm 6 chục, 2 đơn vị, 5 phần mười, 6 phần trăm và 8 phần nghìn.
.............................................................................................
.................................................................................................................
..............................................................................................
82,206 gồm 8 chục, 2 đơn vị, 2 phần mười, 6 phần nghìn
1951,112: gồm 1 nghìn, 9 trăm, 5 chục, 1 đơn vị, 1 phần mười, 1 phần trăm, 2 phần nghìn
2006,304: gồm 2 nghìn, 6 đơn vị, 3 phần mười, 4 phần nghìn
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
82,206 : gồm 8 chục , 2 đơn vị , 2 phần mười , 6 phần nghìn.
1954,112 : gồm 1 nghìn ,9 trăm ,5 chục ,4 đơn vị , 1 phần mười, 1 phần trăm, 2 phần nghìn.
2006,304 : 2 ngàn ,6 đơn vị, 3 phần mười, 4 phần nghìn
Cho các đặc điểm về sự nhân đôi ADN ở sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân thực như sau:
1. Chiều tổng hợp; 2. Các enzim tham gia;
3. Thành phần tham gia; 4. Số lượng các đơn vị nhân đôi;
5. Nguyên tắc nhân đôi; 6. Số chạc hình chữ Y trong một đơn vị nhân đôi.
Sự nhân đôi ADN ở sinh vật nhân thực khác với sự nhân đôi ADN ở E.Coli là bao nhiêu đặc điểm
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
AND ở sinh vật nhân thực khác với nhân đôi ở sinh vật nhân sơ ở số lượng các đơn vị nhân đôi và các enzyme tham gia
Đáp án A