3) Hòa tan hoàn toàn m g Cu trong dd HNO3 dư thu được dd A và 1,12 l (đktc) hỗn hợp khí B gồm NO và NO2 . Tỉ khối của B so với H2 là 16,6 . dd A chỉ chứa Cu(NO3)2 và HNO3 dư . Tính m ?
Hoà tan hoàn toàn m gam Cu trong dd HNO3 thu được 1,12 lít hỗn hợp khí NO và NO2 (đktc) có tỉ khối hơi đối với H2 là 16,6. Giá trị của m là:
A. 8,32
B. 4,16
C. 3,90
D. 6,40
M (trung bình NO và NO2) = 16,6.2 = 33.2 gam. n (NO và NO2) = 0.05 (mol)
Gọi x = số mol NO, y = số mol NO2.
Ta có hệ phương trình:
x + y = 0.05
( 30x + 46y )/ (x + y) = 33.2
Giải hệ phương trình => x = 0.04, y = 0.01
Số mol HNO3 phản ứng = 0,04 . 4 + 0,01 . 2 = 0.18 mol.
3 Cu ........ + ..... 8HNO3 ------> ........
0.0675.................0.18 => m Cu = 0.0675 . 64 = 4.32 gam.
=> Đáp án B
Hòa tan hoàn toàn m gam Cu trong dung dịch HNO3 dư thu được dung dịch X không chứa muối amoni và 4,48 lít hỗn hợp khí Y gồm NO và NO2 (đktc), tỉ khối của Y so với H2 là 17. Giá trị của m là
A. 12,8
B. 9,6
C. 32,0
D. 16,0
Đáp án D
Đặt số mol NO là a mol; số mol NO2 là b mol
Suy ra a + b = 0,2 mol; 30a + 46b = 0,2.17.2 = 6,8 gam
Giải hệ trên ta có a = 0,15 và b = 0,05
Quá trình cho e:
Cu → Cu2++ 2e
Quá trình nhận e:
N+5 + 3e → N+2
N+5 + 1e → N+4
Áp dụng định luật bảo toàn e: 2.nCu = 3.nNO + 1.nNO2 → nCu = (3.nNO+ nNO2): 2 = 0,25 mol
Suy ra m = 0,25.64 = 16 gam
Hoà tan hoàn toàn m gam Cu trong dung dịch HNO3 thu được 1,12 lít hỗn hợp khí NO và NO2(đktc) có tỉ khối hơi đối với H2 là 16,6. Giá trị của m là
A. 8,32.
B. 4,16
C. 3,90
D. 6,40
Hòa tan hoàn toàn 19 gam hỗn hợp Cu,Al,Mg ( có tỉ lệ mol 1:2:3) bằng dung dịch HNO3 loãng dư thu được dung dịch Z chứa m gam muối và 4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm NO và NO2. Biết tỉ khối hơi của hỗn hợp khí Y so với H2 là 18,5. Giá trị của m là bao nhiêu?
Mọi người giúp đỡ mình với ạ ~
Gọi số mol của Cu là a => nAl= 2a, nMg= 3a
mCu+mAl+mMg = 19 => a=0,1 =>nCu=0,1(mol);nAl=0,2(mol);nMg=0,3(mol)
dY/H2 =18,5 => M(Y)= 37 (dùng pp đường chéo) => nNO=nN2O
n(Y)= \(\dfrac{4,48}{22,4}\) =0,2 (mol)
Suy ra: nNO=nN2O= 0,1 (mol)
nNH4NO3 =\(\dfrac{\text{0,1.2+0,2.3+0,3.2−0,1.3−0,1.8 }}{8}\)=0,0375 (mol) bảo toàn e nhe
mm′ = mCu(NO3)2+ mAl(NO3)3 +mMg(NO3)2+mNH4NO3 = 108,8(g) ( khúc này bảo toàn nguyên tố Cu,Al,Mg => số mol của muối Cu2+,Al3+,Mg2+ )
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm ba kim loại bằng dd HNO3 thu được 1,12 lít hỗn hợp khí D gồm NO2 và NO. Tỉ khối hơi của D so với hidro bằng 18,2. Tính thể tích tối thiểu dd HNO3 37,8% (d=1,242 g/ml) cần dùng
Hòa tan hoàn toàn 17,6 gam hỗn hợp Fe, Cu (tỉ lệ mol 2:1) bằng axit H N O 3 , thu được V lít (đktc) hỗn hợp khí X (gồm NO và N O 2 ) và dung dịch Y (chỉ chứa hai muối và axit dư). Tỉ khối của X đối với H 2 bằng 19. Giá trị của V là
A. 8,96
B. 17,92
C. 5,60
D. 4,48
Đôt cháy 5,6 g bột Fe nung đỏ trong bình oxi thu được 7,36g hỗn hợp A gồm Fe2O3, Fe3O4, FeO và một phần Fe còn lại, hòa tan hoàn toàn hỗn hợp A bằng dd HNO3 thu được v lit hh khí B ở đktc gồm NO2 và NO có tỉ khối so với H2 là 19, tính v
nFe = 0,1 mol. m O2 = 7,36 - 5,6 = 1,76 gam => n O2 = 0,055 mol
Đặt nNO = x, nNO2 = y
Ta có hệ: bảo toàn electron: 3.0,1 - 0,055.4 = 3x + y
30x + 44y / ( x+y) = 19.2
=> x= 0,02, y =0,02
=> V = 0,04.22,4 = 8,96 lít
.Hòa tan hoàn toàn m gam Cu vào dd HNO3 thu 13.44 lít hỗn hợp khí NO và NO2(đktc). Khối lượng của 1 mol hỗn hợp khí là 40.66. Tính m
n khí = 0,6 mol
nNO 30 5,34
40,66
nNO2 46 10,66
=> nNO / nNO2 = 1/2
=> nNO = 0,2 nNO2 = 0,4
5Cu + 16HNO3 => 5Cu(NO3)2 + 2 NO + 4NO2 + 8H2O
0,5 <= 0,2
=> m = 0,5.64 = 32 g
Hòa tan hoàn toàn 12 gam hỗn hợp Fe, Cu (tỉ lệ mol 1:1) bằng axit HNO3, thu được V lít (đktc) hỗn hợp khí X (gồm NO và NO2) và dung dịch Y (chỉ chứa hai muối và axit dư). Tỉ khối của X đối với H2 bằng 19. Giá trị của V là:
A. 2,24 lít.
B. 4,48 lít.
C. 5,60 lít.
D. 3,36 lít.
Đáp án C
Áp dụng sơ đồ đường chéo cho hỗn hợp NO2 và NO ta có :
Đặt nFe = nCu = 0,1 mol.
Bảo toàn e
=> 0,1.3 + 0,1.2 = x + 3x => x = 0,125 mol