nFe = 0,1 mol. m O2 = 7,36 - 5,6 = 1,76 gam => n O2 = 0,055 mol
Đặt nNO = x, nNO2 = y
Ta có hệ: bảo toàn electron: 3.0,1 - 0,055.4 = 3x + y
30x + 44y / ( x+y) = 19.2
=> x= 0,02, y =0,02
=> V = 0,04.22,4 = 8,96 lít
nFe = 0,1 mol. m O2 = 7,36 - 5,6 = 1,76 gam => n O2 = 0,055 mol
Đặt nNO = x, nNO2 = y
Ta có hệ: bảo toàn electron: 3.0,1 - 0,055.4 = 3x + y
30x + 44y / ( x+y) = 19.2
=> x= 0,02, y =0,02
=> V = 0,04.22,4 = 8,96 lít
Đốt cháy x mol Fe bởi oxi thu được 5,04g hỗn hợp A gồm các oxít sắt. Hoà tan hoàn toàn A trong HNO3 thu được 0,035 mol hỗn hợp Y gồm NO và NO2. Tỷ khối hơi của Y đối với H2 là 19. Tính x
Nung nóng 5,6g bột săt trong bình đựng õi thu đc 7,36g hỗn hợp X gồm Fe,Fe2O3,Fe3O4.Cho X hòa tan hoàn toàn trong dung dịch HNO3 thu đc V litd đktc hỗn hợp khí Y gồm NO và N2O4 tỉ khối hơi Y so với H2 là 25,33g.Tính giá trị của V
PHƯƠNG PHÁP BẢO TOÀN ELECTRON
hỗn hợp A gồm Mg và Fe có tỉ lệ khối lượng 3/5. hỗn hợp B gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 trong đó số mol FeO bằng Fe2O3. hòa tan B trong dd HCl dư, sau đó thêm tiếp A và chờ cho phản ứng xong ta thu được dd C không màu và V lít H2 (đktc). cho dd C tác dụng với dd NaOH dư rồi lọc lấy kết tủa nung nóng trong không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn D. biết rằng V lít H2 nói trên khử vừa đủ hoàn toàn chất rắn D khi nung nóng.
a. viết các phương trình phản ứng xảy ra
b. trộn A và B thu được hh X. tính % khối lượng Mg và Fe trong X
hòa tan m (g) hh gồn Fe và kim loại M có hóa trị ko đổi trong dd HCl dư thì thu đc 1,008 lít khí (đktc) và dd chứa 4,575 g muối khan.
a) Tính m
b) hòa tan m g hh ở trên trong dd chứa hh HNO3 đặc và H2SO4 ở nhiệt độ thích hợp thì thu đc 1,8816 lít hh gồm 2 khí(đktc) có tỉ khối hơi so với H2 là 25,25. Xác định M
A là hỗn hợp dạng bột gồm Fe và kim loại M. chom 8,64 gam hỗn hợp A tác dụng vừa đủ với 80ml dd CuSO4 1,5M. mặt khác lấy lượng A như trên hòa tan hết trong dd HNO3 thu được 3,136 lit NO duy nhất ở đktc và trong dd không có NH4NO3
Viết các pt pư xáy ra , xác định M biết M có hóa trị không đổi
cho m1g hỗn hợp A gồm FeO,Fe3O4,Fe2O3 có số mol bằng nhau.Khử A bằng Co ở nhiệt độ cao thu được 19,2g hỗn hợp chất rắn gồm Fe,FeO, Fe3O4 va hon hop khi D. Hòa tan B bằng dd HNO3 du thu duoc 3,36l NO dktc. Dan D vao dd Ba(OH)2 du thu duoc m2 g ket tua. Tinh m1,m2
hòa tan hoàn toàn 22.4 gam hỗn hợp A gồm Fe và MgO trong dung dịch HCl vừa đủ thu được 2.24 lít khí B ở đktc
a. Viết phương trình phản ứng
b. Tính khối lượng mgO trong hỗn hợp A
c. tính thành phần phần trăm về khối lượng từng chất trong A
1 Hòa tan hết 20g hỗn hợp Fe và FeO cần dùng vừa đủ 300g dd H2SO4 loãng , thu được dd X và 2,24l khí thoát ra ở đktc.Tính % khối lượng của sắt trong hõn hợp trên
Tính C% của dd H2SO4 ban đầu và C%muối trong dd X
2 Cho 8,4 gam bột sắt vào 100ml dd CuSO4 1M(D=1,08g/ml) đến khi phản ứng kết thúc thu được chất rắn X và dd Y
Viết PTHH
Tính a và C% chất tan có trong dd Y
3Cho Ag hỗn hợp Fe,Cu có khối lượng bằng nhau vào dd H2SO4 loãng dư thu được 2,24 l khí (đktc), chất rắn ko tan đem hòa tan hết trong dd H2SO4 đậm đặc nóng thu được Vlít SO2 (đktc). Ngâm Ag hỗn hợp trên vào dd CuSO4 dư.
Tính V
Tính khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng
Hỗn hợp X gồm Fe, FeO và Fe2O3. Cho luồng khí CO đi qua ống đựng m gam hỗn hợp X nung nóng. Sau khi kết thúc thí nghiệm thu được 64g chất rắn A trong ống sứ và 11,2 lít khí B (đktc) có tỉ khối so với hiđro là m . Tính m.