Hòa tan 16g CuO bằng dung dịch HCl ( 5%) . Toàn bộ dung dịch thu đc sau PƯ cho tác dụng với NaOH . Lọc kết tủa đem nung đến KL ko đổi thu đc m (g) chất rắn
a. Viết PTHH
b. Tính nồng độ % dung dịch CuCl2 thu đc sau PƯ
c. Tính m
Cho 200 g dung dịch chứa 2 muối MgCl2 và CuCL2 tác dụng vừa đủ với 300 g dung dịch NaOH 8 phần trăm . Lọc kết tủa thu được đem nung ở nhiệt độ cao thu đc 16 g hỗn hợp chất rắn . a, Viêt pthh . b , tính nồng độ phần trăm các chất trong dung dịch ban đầu
Cho 200 g dung dịch chứa 2 muối MgCl2 và CuCL2 tác dụng vừa đủ với 300 g dung dịch NaOH 8 phần trăm . Lọc kết tủa thu được đem nung ở nhiệt độ cao thu đc 16 g hỗn hợp chất rắn . a, Viêt pthh . b , tính nồng độ phần trăm các chất trong dung dịch ban đầu
a) \(MgCl_2+2NaOH\rightarrow Mg\left(OH\right)_2+2NaCl\)
\(CuCl_2+2NaOH\rightarrow Cu\left(OH\right)_2+2NaCl\)
\(Mg\left(OH\right)_2\rightarrow MgO+H_2O\)
\(Cu\left(OH\right)_2\rightarrow CuO+H_2O\)
b) \(n_{NaOH}=\dfrac{300.8\%}{40}=0,6\left(mol\right)\)
Gọi x,y lần lượt là số mol MgCl2, CuCl2
\(\left\{{}\begin{matrix}2x+2y=0,6\\40x+80y=16\end{matrix}\right.\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}x=0,2\\y=0,1\end{matrix}\right.\)
=> \(C\%_{MgCl_2}=\dfrac{0,2.95}{200}.100=9,5\%\)
\(C\%_{CuCl_2}=\dfrac{0,1.135}{200}.100=6,75\%\)
Cho 200ml dung dịch MgCl2 0,25M tác dụng với dung dịch NaOH 15% vừa đủ thì thu được một kết tủa. Lọc lấy kết tủa đem nung ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thì thu được chất rắn A. a. Viết PTHH. b. Tính khối lượng chất rắn A thu được? c. Tính lượng dung dịch NaOH 15% đã dùng
a, \(MgCl_2+2NaOH\rightarrow Mg\left(OH\right)_2+2NaCl\)
\(Mg\left(OH\right)_2\underrightarrow{t^o}MgO+H_2O\)
b, \(n_{MgCl_2}=0,2.0,25=0,05\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{MgO}=n_{Mg\left(OH\right)_2}=n_{MgCl_2}=0,05\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{MgO}=0,05.40=2\left(g\right)\)
c, \(n_{NaOH}=2n_{MgCl_2}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{ddNaOH}=\dfrac{0,1.40}{15\%}=\dfrac{80}{3}\left(g\right)\)
Đáp án:
m =32,4g
mddH2SO4 = 49g
Giải thích các bước giải:
a) MgCO3 + H2SO4 → MgSO4 + H2O +CO2 ↑
MgSO4 + 2NaOH → Mg(OH)2 + Na2SO4
$Mg{(OH)_2}\buildrel {to} \over
\longrightarrow MgO + {H_2}O$
b) nCO2 = 2,24 : 22,4 = 0,1mol
nMgCO3 = nCO2 = 0,1 mol
nMgO = 12:40=0,3mol
nMgSO4 = nMgO - nMgCO3 = 0,3 - 0,1 = 0,2mol
m = mMgCO3 + mMgSO4
= 0,1 .84+0,2.120=32,4g
nH2SO4 = nCO2 = 0,1 mol
mH2SO4 = 0,1.98=9,8g
mddH2SO4 = 9,8:20.100=49g
chúc bạn học tốt
Hòa tan 2,56 g kl Cu vào 25,2 g dung dịch HNO3 nồng độ 60% thu đc dung dịch A. Thêm 210ml dung dịch NaOH 1 M vào dung dịch A. sau khi các phản ứng kết thúc , đem cô cặn hỗn hợp thu đc chất rắn X. Nung X đến khối lượng ko đổi đc 17,4 g chất rắn Y. Tính C% các chất trg dung dịch A.
bạn tham khảo
http://hoctap.dvtienich.com/questions/question/hoa-tan-256-gam-kim-loai-dong-vao-2520-gam-dung-dich-hno3/
Cho 9,6 gam Mg tác dụng hết cơi 200ml dd Hcl vừa đủ.Dung dịch sau phản ứng cho tác dụng với dd NaOH dư thu được kết tủa, lọc kết tủa này nung nóng đến khối lượng không đổi đc chất rắn A. a. Viết pthh b. Tính nồng độ mol của dd Hcl đã dùng? c. Tính khối lượng chất rắn A thu đc?
a, PT: \(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
\(MgCl_2+2NaOH\rightarrow2NaCl+Mg\left(OH\right)_{2\downarrow}\)
\(Mg\left(OH\right)_2\underrightarrow{t^o}MgO+H_2O\)
b, Ta có: \(n_{Mg}=\dfrac{9,6}{24}=0,4\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{HCl}=2n_{Mg}=0,8\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,8}{0,2}=4\left(M\right)\)
c, Theo PT: \(n_{MgO}=n_{Mg}=0,4\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{MgO}=0,4.40=16\left(g\right)\)
Hòa tan hoàn toàn 25,6 g hỗn hợp A gồm Mg và Fe trong 2,5 lit dung dịch HNO3 1M (dư) thu được dung dịch B và V lít hỗn hợp khí D (đktc) gồm NO, N2O có tỉ khối so với H2 là 16,4. Cho dung dịch B tác dụng với 1,2 lit dung dịch NaOH 2M. Lọc lấy kết tủa rửa sạch và đem nung ở nhiệt độ cao đến phản ứng hoàn toàn thu được 40 g chất rắn X. Lấy phần dung dịch sau khi lọc bỏ kết tủa đem cô cạn được chất rắn Y. Nung Y đến khối lượng không đổi thu được 156,9 g chất rắn G. Số mol HNO3 bị khử là:
A. 0,50
B. 0,35
C. 0,45
D. 0,40
Cho 200ml dung dịch CuCl2 tác dụng với dung dịch có hòa tan 150ml dd NaOH 2m, ta thu được kết tủa Lọc kết tủa đe nung đến khối lượng không đổi thu được chất rắn a) Viết phương trình. Tính nồng đôn mol/l của dd CuCl2 đã dùng b) Tìm nồng đội mol dung dịch thu được c) Tìm khối lượng chất rắn thu được su khi nung
a.CuCl2 + 2NaOH -> Cu(OH)2 + 2NaCl
0.15 0.3 0.15 0.3
Cu(OH)2 -> CuO + H2O
0.15 0.15
nNaOH = 0.3 mol
\(CM_{CuCl2}=\dfrac{0.15}{2}=0.075M\)
b.Vdd sau phản ứng = 0.2 + 0.15 = 0.35l
\(CM_{NaCl}=\dfrac{0.3}{0.35}=0.86M\)
c.mCuO = \(0.15\times80=12g\)
Bài 1: Cho 16g Copper (II) sulfate CuSO4 tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch Sodium hydroxide NaOH. Sau phản ứng thu được kết tủa, lọc kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi được rắn A.
a) Viết PTHH của phản ứng
b) Tính khối lượng chất rắn thu được.
c) Tính nồng độ mol dung dịch NaOH đã dùng.
Bài 2: Cho 4,8 gam Copper (II) oxide CuO tác dụng hết với dung dịch Hydrochloric acid HCl 8%, được dung dịch X.
a) Viết phương trình hóa học xảy ra và nêu hiện tượng quan sát được.
b) Tính khối lượng dung dịch HCl cần dùng.
c) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch X.
Bài 3: Cho 41,6 gam Barium chloride BaCl2 tác dụng vừa đủ với dung dịch Sulfuric acid H2SO4 24,5%. Hãy tính
a) Khối lượng kết tủa trắng thu được.
b) Khối lượng dung dịch H2SO4 24,5% cần dùng
Bài 4: Hòa tan hoàn toàn 22,4 gam bột Iron Fe trong 200 gam dung dịch Hydrochloric acid HCl. Sau phản ứng thu được dung dịch muối Iron (II) chloride FeCl2 và chất khí A ở điều kiện tiêu chuẩn (đktc).
a) Tính thể tích khí A ở (đktc) và khối lượng muối thu được sau phản ứng.
b) Tính nồng độ phần trăm dung dịch Hydrochloric acid HCl tham gia phản ứng.
Bài 5:
a) Viết các PTHH của quá trình sản xuất Sulfuric acid H2SO4 tử Sulfur S
b) Nêu cách pha loãng Sulfuric acid từ Sulfuric acid đậm đặc.
c) Cho kim loại Zinc Zn vào dung dịch Sulfuric acid H2SO4 0,5M. Sau khi phản ứng kết thúc thu được 1,2395 lít khí (ở điều kiện tiêu chuẩn).
- Viết phương trình hóa học của phản ứng trên.
- Tính khối lượng của Zinc Zn tham gia phản ứng
- Tính thể tích của dung dịch Sulfuric acid H2SO4 0,5M cần dùng để hòa tan hoàn toàn lượng kim loại Zinc Zn trên.
Cho 2,144 gam hỗn hợp A gồm Fe và Cu tác dụng với 0,2 lít dung dịch AgNO3, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch B và 7,168 gam chất rắn C. Cho B tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc kết tủa đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 2,56 gam chất rắn. Nồng độ dung dịch AgNO3 là:
A. 0,32M
B. 0,2M
C. 0,16M
D. 0,42M
Đáp án A
Bài này có thể giải theo kinh nghiệm,
hoặc biện luận rào số mol hỗn hợp A.
Từ đó ⇒ giới hạn của chất rắn C
Trường hợp xả ra đó là:
Fe pứ hết và Cu chỉ pứ 1 phần
⇒ C gồm Ag và Cu chưa tan.
+ Sơ đồ ta có:
PT theo khối lượng oxit:
40c = 2,56 Û c = 0,064 mol
⇒ CM AgNO3 = 0,064 ÷ 0,2 = 0,32