Cho a+22 là bình phương,a-23 cũng là 1 bình phương.Tìm giá trị của a
ài 2: Cho bảng tần số các giá trị của dấu hiệu sau Giá trị (x) 15 18 22 24 x Tần số (n) 3 y 5 7 6 N = 25 a) Tìm y từ đó tìm mốt của dấu hiệu b) Tìm x, biết số trung bình cộng của dấu hiệu là 23
Bình lấy số A chia cho 1 số có thương là 225 , biết số dư lớn nhất là 23. Vậy số A có giá trị là bao nhiêu?
Bài 2: Cho y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ a (a<0). Biết tổng các bình phương hai giá trị của y là 18; tổng bình phương hai giá trị tương ứng của x là 2. Viết công thức liên hệ giữa y và x?
Bài 2: Cho y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ a (a<0). Biết tổng các bình phương hai giá trị của y là 18; tổng bình phương hai giá trị tương ứng của x là 2. Viết công thức liên hệ giữa y và x?
\(y_1^2+y_2^2=18\\ x_1^2+x_2^2=2\)
Mà \(\dfrac{x_1}{y_1}=\dfrac{x_2}{y_2}=a\)
Áp dụng tc dtsbn:
\(\dfrac{x_1}{y_1}=\dfrac{x_2}{y_2}\Rightarrow\dfrac{x_1^2}{y_1^2}=\dfrac{x_2^2}{y_2^2}=\dfrac{x_1^2+x_2^2}{y_1^2+y_2^2}=\dfrac{2}{18}=\dfrac{1}{9}\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x_1^2=\dfrac{1}{9}y_1^2\\x_2^2=\dfrac{1}{9}y_2^2\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x_1=-\dfrac{1}{3}y_1\\x_2=-\dfrac{1}{3}y_2\end{matrix}\right.\left(a< 0\right)\\ \Rightarrow x=-\dfrac{1}{3}y\)
Tổng bình phương tất cả các giá trị của a để hàm số f ( x ) = a 2 x - 2 ( x ≤ 2 ) 3 x + 2 3 - 2 x - 2 ( x > 2 ) liên tục tại x 0 = 2 là
A. 9/8
B. 0
C. 9/4
D. 3/2
biết số chính phương là bình phương của 1 số nguyên. Cho a là số tự nhiên gồm 2n chữ số 1, b là số tự nhiên gồm n chữ số 2. Chứng minh a-b có giá trị là 1 số chính phương
Lời giải:
\(a=\underbrace{111....1}_{2n}; b=\underbrace{22....2}_{n}\)
Đặt \(\underbrace{11...11}_{n}=a\Rightarrow 10^n=9a+1\)
Khi đó:
\(a-b=\underbrace{11...1}_{n}\underbrace{000...0}_{n}+\underbrace{11...1}_{n}-2.\underbrace{11...1}_{n}\)
\(=a(9a+1)+a-2a=9a^2=(3a)^2\) là số chính phương. Ta có đpcm.
Để biểu thức x2 +10x+a là bình phương của một tổng giá trị của a phải là:
Chứng minh rằng giá trị của 1 số trung bình cộng là a, nếu thêm hoặc bớt một số a thì a cũng sẽ thêm hoặc bớt theo
biết số chính phương là bình phương của một số nguyên. Cho a là số tự nhiên gồm 2n chữ số 1, b là số tự nhiên gồm n chữ số 2. Chứng minh rằng a-b có giá trị là một số chính phương
\(a=111...1=\frac{10^{2n}-1}{9}=\frac{10^{2n}}{9}-\frac{1}{9}\)
\(b=222...2=\frac{2\left(10^n-1\right)}{9}=\frac{2.10^n}{9}-\frac{2}{9}\)
\(a-b=\frac{10^{2n}}{9}-\frac{1}{9}-\frac{2.10^n}{9}+\frac{2}{9}=\left(\frac{10^n}{3}\right)^2-2.\frac{10^n}{3}.\frac{1}{3}+\left(\frac{1}{3}\right)^2=\)
\(=\left(\frac{10^n}{3}-\frac{1}{3}\right)^2\) Là 1 số chính phương