Hòa tan 5,72 gam Na2CO3.xH2O (muối A) vào 44,28 gam nước thu đc dd có nồng độ 4,24%. Xác định công thức của muối A?
hòa tan 5,72 gam \(Na_2CO_3.xH_2O\) trong 44,28 gam nước được dung dịch có nồng độ 4,24% xác định công thức tinh thể ngậm nước
Gọi số mol Na2CO3 là x mol => n(tinh thể) = x mol
C%=106x:(5,72+44,28).100%=4,24%
=> x=0,02
=> 0,02(106+18n)=5,72
=> n=10
=> công thức là Na2CO3.10H2O.
Very good
Theo đề bài, ta có: mdd = 44.28 + 5.72 = 50g
C % = mct.100/mdd
=> mct = 2.12 (g)
Ta có: ntinh thể = nNa2CO3 = 2.12 / 106 = 0.02 (mol)
=> Mtinh thể = 5.72 / 0.02 = 286
2.23 + 60 + 18x = 286 => x = 10
Vậy CT là : Na2CO3.10H2O
Gọi số mol Na2CO3 là x mol => n(tinh thể) = x mol
C%=106x:(5,72+44,28).100%=4,24%
=> x=0,02
=> 0,02(106+18n)=5,72
=> n=10
=> công thức là Na2CO3.10H2O.
3.Hoà tan 43,8 gam CaCl2.xH2O vào 156,2 gam H2O. Ta thu được dung dịch CaCl2 11,1%. Xác định CTPT của muối ngậm nước trên 4. Hoà tan hoàn toàn 2,86 gam Na2CO3.xH2O vào nước. Ta thu được 100ml dung dịch Na2CO3 0,1M. Xác định CTPT của muối ngậm nước trên.
3.
- Ta có: m dd CaCl2 = 43,8 + 156,2 = 200 (g)
Mà: C%CaCl2 = 11,1%
\(\Rightarrow\dfrac{m_{CaCl_2}}{m_{ddCaCl_2}}=0,111\) \(\Rightarrow m_{CaCl_2}=22,2\left(g\right)\) \(\Rightarrow n_{CaCl_2}=\dfrac{22,2}{111}=0,2\left(mol\right)\)
Có: \(n_{CaCl_2}=n_{CaCl_2.xH_2O}=\dfrac{43,8}{111+18x}=0,2\left(mol\right)\)
⇒ x = 6
Vậy: CTPT cần tìm là CaCl2.6H2O
- Ta có: \(n_{Na_2CO_3.xH_2O}=n_{Na_2CO_3}=0,1.0,1=0,01\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\dfrac{2,86}{106+18x}=0,01\)
⇒ x = 10
Vậy: CTPT cần tìm là Na2CO3.10H2O.
đốt cháy hoàn toàn 4,4 gam muối sunfat của một kim loại M có công thức MS trong õi dư. Chất cháy sau phản ứng đem hòa tan trong 1 lượng dd vừa đủ HNO3 37,8% thấy nồng độ phần trăm trong dd thu đc là 41,72%. Khi làm lạnh dd này thì thoát ra 8,08 gam muối rắn. Lọc tách muối rắn thấy nồng độ phần trăm của muối trong dd náy là 34,7%. Xác định công thức của muối rắn
4. Hoà tan hoàn toàn 2,86 gam Na2CO3.xH2O vào nước. Ta thu được 100ml dung dịch Na2CO3 0,1M. Xác định CTPT của muối ngậm nước trên.
`m_[H_2 O]=2,86-0,1.0,1.106=1,8(g)`
`=>n_[H_2 O]=[1,8]/18=0,1(mol)`
`=>x=[0,1]/[0,1.0,1]=10`
`=>CTPT` của muối ngậm nước là: `Na_2 CO_3 .10H_2 O`
2.Cho 10,74 gam tinh thể muối clorua pư vừa đủ với 204 gam dd AgNO3 10 % ,sau khi pư kết thúc thu được kết tủa B chỉ chứa 1 chất tan và dd C .Thêm 2,48 ml nước cất vào dd C thu được dd có nồng độ chất tan bằng 4,8 % . xác định công thức của muối clorua ban đầu .2.Cho 10,74 gam tinh thể muối clorua pư vừa đủ với 204 gam dd AgNO3 10 % ,sau khi pư kết thúc thu được kết tủa B chỉ chứa 1 chất tan và dd C .Thêm 2,48 ml nước cất vào dd C thu được dd có nồng độ chất tan bằng 4,8 % . xác định công thức của muối clorua ban đầu .
1. Hòa tan hết 5,72 gam Na 2CO 3.10H 2O( sô đa tinh thể) vào 44,28 ml nước. Xác định nồng độ phần trăm của dung dịch thu được.
2. Làm bậy hơi 300 gam nước khỏi 700 gam dd muôi 12% nhận thấy có 5 gam muối tách ra khỏi dd bão hòa. Hãy xác định nồng độ phần trăm của dung dịch muối bão hòa trong đk thí nghiệm trên.
3. a) Cần lấy bao nhiêu gam NaOH cho thêm vào 120 gam dd NaOH 20% để thu được mới có nồng độ 25%?
b) Tính nồng độ phần trăm và nồng độ mol của dd thu được sau khi hòa tan 12,5 gam CuSO 4.5H2O vào 87,5 ml nước. Biết thể tích dd thu được bằng thể tích nước.
2 mct trong dd ban đầu = 700*12/100 = 84(g)
mct trong dd bão hoà = 84-5 = 79(g)
mdd bão hoà = 700-300-5 = 395 (g)
=> C% = 79*100/395 = 20%
cho 9,2 gam kim lọai hóa trị I vào dd HCl 14,6% đc dd A. Để trung hòa dd A cần 200 gam dd Ba(OH)2 17,1% đc dd B. Cô cạn dd B đc 65 gam muối khan. Xác định tên kim lọai và tính nồng độ % từng chất tan trong dd A
Gọi kim loại cần tìm là R
n Ba(OH)2 = 0,2(mol)
=> n BaCl2 = 0,2(mol)
=> m RCl = 65 - 0,2.208 = 23,4(gam)
Mặt khác :
n R = n RCl
<=> 9,2/R = 23,4/(R + 35,5)
<=> R = 23(Natri)
n H2 = 1/2 n Na = 0,2(mol)
n HCl dư = 2 n Ba(OH)2 = 0,4(mol)
n HCl đã dùng = n NaCl + n HCl dư = 0,4 + 0,4 = 0,8(mol)
=> m dd HCl = 0,8.36,5/14,6% = 200(gam)
=> m dd A = 9,2 + 200 - 0,2.2 = 208,8(gam)
C% HCl = 0,4.36,5/208,8 .100% = 7%
C% NaCl = 23,4/208,8 .100% = 11,2%
đốt cháy hoàn toàn 12g muối sunfua kim loại R(R có hóa trị II không đổi ) thu được chất rắn A và khí B. hòa tan A bằng 1 lượng vừa đủ dd h2so4 14,5% thu được dd muối có nồng độ 33.33% . khi làm lạnh dd muối xuống nhiệt độ thấp hơn thì có 1 lượng tinh thể muối ngậm nước tách ra có khối lượng là 15,625 g. phần dd bảo hòa có nồng độ là 22,54% . xác định R và công thức của muối ngậm nước nói trên
Cho 10 gam oxit kim loại MO tác dụng vừa đủ với dd H2SO4 24,5% thu đc dd A chứa muối trung hòa có nồng độ 33,33%. Làm lạnh dd A, thu đc dd bão hòa B có nồng độ 1600/71% và 15,625gam chất rắn C tách ra. Xác định C
PT: \(MO+H_2SO_4\rightarrow MSO_4+H_2O\)
Ta có: \(n_{MO}=\dfrac{10}{M_M+16}\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{H_2SO_4}=n_{MSO_4}=n_{MO}=\dfrac{10}{M_M+16}\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{H_2SO_4}=\dfrac{10}{M_M+16}.98=\dfrac{980}{M_M+16}\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{ddH_2SO_4}=\dfrac{\dfrac{980}{M_M+16}}{24,5\%}=\dfrac{4000}{M_M+16}\left(g\right)\)
⇒ m dd A = \(10+\dfrac{4000}{M_M+16}\left(g\right)\)
\(\Rightarrow C\%_{MSO_4}=\dfrac{\left(M_M+96\right).\dfrac{10}{M_M+16}}{10+\dfrac{4000}{M_M+16}}.100\%=33,33\%\)
\(\Rightarrow M_M=64\left(g/mol\right)\)
Vậy: M là Cu.
Ta có: \(n_{CuO}=\dfrac{10}{80}=0,125\left(mol\right)=n_{CuSO_4\left(A\right)}\)
m dd A = 60 (g) ⇒ m dd B = 60 - 15,625 = 44,375 (g)
\(\Rightarrow n_{CuSO_4\left(B\right)}=\dfrac{44,375.\dfrac{1600}{71}\%}{160}=0,0625\left(mol\right)\)
BTNT Cu, có: \(n_{CuSO_4.nH_2O\left(C\right)}=0,125-0,0625=0,0625\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow M_C=\dfrac{15,625}{0,0625}=250\left(g/mol\right)\Rightarrow n=\dfrac{250-160}{18}=5\)
Vậy: C là CuSO4.5H2O