`m_[H_2 O]=2,86-0,1.0,1.106=1,8(g)`
`=>n_[H_2 O]=[1,8]/18=0,1(mol)`
`=>x=[0,1]/[0,1.0,1]=10`
`=>CTPT` của muối ngậm nước là: `Na_2 CO_3 .10H_2 O`
`m_[H_2 O]=2,86-0,1.0,1.106=1,8(g)`
`=>n_[H_2 O]=[1,8]/18=0,1(mol)`
`=>x=[0,1]/[0,1.0,1]=10`
`=>CTPT` của muối ngậm nước là: `Na_2 CO_3 .10H_2 O`
3.Hoà tan 43,8 gam CaCl2.xH2O vào 156,2 gam H2O. Ta thu được dung dịch CaCl2 11,1%. Xác định CTPT của muối ngậm nước trên 4. Hoà tan hoàn toàn 2,86 gam Na2CO3.xH2O vào nước. Ta thu được 100ml dung dịch Na2CO3 0,1M. Xác định CTPT của muối ngậm nước trên.
Xác định độ tan của muối Na 2 CO 3 trong nước ở 18 o C . Biết rằng ở nhiệt độ này khi hòa tan hết 53 gam Na 2 CO 3 trong 250 gam nước thì được dung dịch bão hòa
Cân lấy 10,6 gam Na 2 CO 3 cho vào cốc chia độ có dung tích 500ml. Rót từ từ nước cất vào cốc cho đến vạch 200ml. Khuấy nhẹ cho Na 2 CO 3 tan hết, ta được dung dịch Na 2 CO 3 . Biết 1ml dung dịch này cho khối lượng là 1,05 gam. Hãy xác định nồng độ phần trăm (C%) và nồng độ mol của dung dịch vừa pha chế được.
Cân lấy 10,6 gam Na 2 CO 3 cho vào cốc chia độ có dung tích 500ml. Rót từ từ nước cất vào cốc cho đến vạch 200ml. Khuấy nhẹ cho Na 2 CO 3 tan hết, ta được dung dịch Na 2 CO 3 . Biết 1ml dung dịch này cho khối lượng là 1,05 gam. Hãy xác định nồng độ phần trăm (C%) và nồng độ mol của dung dịch vừa pha chế được
Hòa tan hoàn toàn 10.6g Na2CO3 vào nước được 200ml dung dịch Na2CO3 . Tính nồng độ phần trăm và nồng độ mol của dung dịch trên. Biết khối lượng riêng của dung dịch là 1.05g/ml
Xác định độ tan của muối Na2CO3 trong nước ở 18oC, biết rằng ở nhiệt độ này khi hòa tan hết 53g Na2CO3 trong 250g nước thì được dung dịch bão hòa.
dẫn từ từ 1,568(l) khí CO2 (đktc) vào dung dịch có hòa tan 6,4g NaOH, sản phẩm ít muối Na2CO3 vào nước a. viết phương trình phản ứng
b. xác định khối lượng muối thu được
c. chất nào lấy dư và dư bao nhiêu gam
Xác định chất tan và tính khối lượng dung dịch thu được cho mỗi thí nghiệm sau:
1/ Hòa tan 10ml C2H5OH vào 100ml H2O
Biết khối lượng riêng của C2H5OH là 0,8 g/ml của H2O là 1 g/ml 2/ Hòa tan hoàn toàn 2,3 gam Na vào 100gam nước.
1) Cho 200 gam Na2CO3 5,3% vào 300 gam BaCl 10,4% thu được dung dịch X và m gam kết tủa (Chất không tan trong nước – tra bảng trang 156 SGK).
a. Tính m.
b. Tính C% của các chất có trong dung dịch A.
2) Hòa tan hoàn toàn 9,38 gam hỗn hợp sắt và nhôm cần dùng vừa đủ 200 gam dung dịch HCl a%, sau phản ứng thu được 6,944 lít khí H2 (đktc).
a. Tính khối lượng mỗi kim loại.
b. Tính a.
c. Tính C% các chất có trong dd sau phản ứng.