Hoàn thành PTPỨ
R2On + HCl -->
AmOn + HCl ->
Hòa tan hoàn toàn 16,2g 10 oxit kim loại hóa trị kh đổi(1≤n≤3). R2On cần dùng vừa đủ 200g dung dịch HCl 7,3%. Tìm công thức R2On
PT: \(R_2O_n+2nHCl\rightarrow2RCl_n+nH_2O\)
Ta có: \(m_{HCl}=200.7,3\%=14,6\left(g\right)\Rightarrow n_{HCl}=\dfrac{14,6}{36,5}=0,4\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{R_2O_n}=\dfrac{1}{2n}.n_{HCl}=\dfrac{0,2}{n}\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow M_{R_2O_n}=\dfrac{16,2}{\dfrac{0,2}{n}}=81n\left(g/mol\right)\)
⇒ 2MR + 16n = 81n ⇒ MR = 65/2n (g/mol)
Với n = 2 thì MR = 65 (g/mol) là thỏa mãn.
→ R là Zn.
Vậy: CTHH cần tìm là ZnO.
Vì dung dịch HCl có nồng độ 7,3% và khối lượng 200g, nên số mol của HCl là (7,3/100) * 200 / 36,5 = 0,4 mol.
Phương trình hóa học cho phản ứng giữa R2On và HCl là: R2On + 2nHCl -> 2RCl_n + nH2O. Từ đó, ta có thể suy ra rằng số mol của R2On bằng số mol của HCl chia cho 2n.
Hòa tan hoàn toàn CaCO3 thì cần dùng vừa đủ 150g dung dịch HCL. Sau phản ứng thu được 2,24 lít khí A) Viết PTPỨ. Tính khối lượng CaCO3 đã dùng B) Tính nồng độ % dung dịch HCL đã dùng C) Tính nồng độ % dung dịch thu đc sau p.ứng
a,\(n_{CO_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O
Mol: 0,1 0,2 0,1
\(m_{CaCO_3}=0,1.100=10\left(g\right)\)
b,\(C\%_{ddHCl}=\dfrac{0,2.36,5.100\%}{150}=4,87\%\)
c,mdd sau pứ= 10+150-0,1.44 = 151,2 (g)
\(C\%_{ddCaCl_2}=\dfrac{0,1.111.100\%}{151,2}=7,34\%\)
Câu 1: Cho 40g Na2SO4 tác dụng hoàn toàn với 200g dung dịch BaCl2 thấy xuất hiện m (g) kết tủa trắng.
a) Viết ptpứ và xác định m?
b) Tính C% BaCl2 và C% dd muối tạo thành?
Câu 2: Dẫn 150 ml dd HCl phản ứng vừa đủ với 3,4 g hỗn hợp gồm NaCl và Na2CO3. Sau phản ứng thấy xuất hiện 0,224 lít khí sinh ra (đktc).
a) Viết ptpứ và tính phần trăm khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu?
b) Tính CM HCl?
c) Lấy ½ lượng NaCl trên tác dụng hết với dd AgNO3 12%. Tính khối lượng dung dịch AgNO3 cần dùng?
Câu 3: Tính khối lượng đá vôi chứa 80% CaCO3 cần dùng để sản xuất 403,2 kg vôi sống. Biết hiệu suất phản ứng nung vôi đạt 90%.
Câu 4: Viết ptpứ và nêu hiện tượng xảy ra khi:
a) Cho dung dịch CaCl2 vào dd Na2CO3 b) Cho dung dịch CuSO4 tác dụng với dd KOH
a) PTHH: \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\uparrow\)
b) Theo bài ra, ta có: \(m_{Cu}=3,2\left(g\right)\)
\(\Rightarrow\%m_{Cu}=\dfrac{3,2}{12}\cdot100\%\approx26,67\%\) \(\Rightarrow\%m_{Fe}=73,33\%\)
c) Ta có: \(n_{Fe}=\dfrac{12-3,2}{56}=\dfrac{11}{70}\left(mol\right)=m_{FeCl_2}\)
\(\Rightarrow m_{FeCl_2}=\dfrac{11}{70}\cdot127\approx19,96\left(g\right)\)
a) PTHH: Fe+2HCl→FeCl2+H2↑
b) Theo bài ra, ta có: mCu=3,2(g)
⇒%mCu=3,212⋅100%≈26,67% ⇒%mFe=73,33%
c) Ta có: nFe=12−3,256=1170(mol)=mFeCl2
⇒mFeCl2=1170⋅127≈19,96(g)
Hoàn thành PTPỨ
Pb2Ox + HCl -->
FexOy + H2SO4 -->
a) Chất tác dụng dd HCl: Cu(OH)2, Mg, Fe, BaO, K2SO3, Zn, K2O, MgCO3, CuO, Fe2O3.
PTHH: Cu(OH)2 +2 HCl -> CuCl2 +2 H2O
Mg+ 2 HCl -> MgCl2 + H2
Fe +2 HCl -> FeCl2 + H2
BaO +2 HCl -> BaCl2 + H2O
K2SO3 + 2 HCl -> 2 KCl + H2O + SO2
Zn + 2 HCl -> ZnCl2 + H2
K2O + 2 HCl -> 2 KCl + H2O
CuO + 2 HCl -> CuCl2 + H2O
Fe2O3 + 6 HCl -> 2 FeCl3 + 3 H2O
MgCO3 + 2 HCl -> MgCl2 + CO2 + H2O
b) Chất td với dd H2SO4 loãng: Cu(OH)2 , Mg, Fe, BaO, Zn, ZnO, K2O, MgCO3, Fe2O3.
PTHH: Mg + H2SO4 -> MgSO4 + H2
Zn + H2SO4 -> ZnSO4 + H2
BaO + H2SO4 -> BaSO4 + H2O
Cu(OH)2 + H2SO4 -> CuSO4 + 2 H2O
Fe + H2SO4 -> FeSO4 + H2
ZnO + H2SO4 -> ZnSO4 + H2O
K2O + H2SO4 -> K2SO4 + H2O
MgCO3 + H2SO4 -> MgSO4 + CO2 + H2O
Fe2O3 + 3 H2SO4 -> Fe2(SO4)3 + 3 H2O
Hoàn thành PTPỨ
Pb2Ox + HCl -->
FexOy + H2SO4 -->
Pb2Ox +2x HCl -->2PbClx+xH2O
2FexOy + 2yH2SO4 -->xFe2(SO4)\(\dfrac{2y}{x}\)+2yH2O
\(a) 6HCl + KClO_3 \to KCl + 3Cl_2 + 3H_2O\\ b) Cu + \dfrac{1}{2}O_2 + 2HCl \to CuCl_2 + H_2O\\ c) CaO + H_2SO_4 \to CaSO_4 + H_2O\)
hoàn thành các phương trình sau
Fe+cl2 ---->
Hcl + na2co3 ---->
mg(OH)2 + H2So4 ----->
Znso4 + Naoh ------>
Caco3+HCL ------->
$2Fe + 3Cl_2 \xrightarrow{t^o} 2FeCl_3$
$2HCl + Na_2CO_3 \to 2NaCl + CO_2 + H_2O$
$Mg(OH)_2 + H_2SO_4 \to MgSO_4 + 2H_2O$
$ZnSO_4 + 2NaOH \to Zn(OH)_2 + Na_2SO_4$
$CaCO_3 + 2HCl \to CaCl_2 + CO_2 + H_2O$