tìm GTNN
c) D = x2-x+\(\dfrac{1}{2}\)
Cho Parabol (P):y=x2,(d):y=\(\left(m-2\right)x+m-5\).
a)Tìm m để (P) và (d) tiếp xúc nhau.
b)Tìm m để (d) và (P) tại 2 điểm phân biệt có hoành độ x1,x2 thỏa mãn \(\dfrac{x_1-1}{x_2}+\dfrac{x_2-1}{x_1}=\dfrac{18}{5}\)
mệnh đề nào sau đây là đúng về hàm số y=\(\dfrac{x+1}{\sqrt{x^2+5}}\) trên TXĐ cua nó
A.Hàm số ko có GTLN và ko có GTNN
B Hàm số ko có GTLN và có GTNN
C Hàm số có GTLN và GTNN
D Hàm số có GTLN và ko có GTNN
Lời giải:
\(y'=\frac{5-x}{\sqrt{(x^2+5)^3}}=0\Leftrightarrow x=5\)
Lập bảng biến thiên với các chốt $x=-\infty, x=5; x=+\infty$ ta thấy hàm số có GTLN tại $x=5$
Đáp án D.
Bài 4: Cho biểu thức A \(=\left(\dfrac{1}{x+2}-\dfrac{2}{x-2}-\dfrac{x}{4-x^2}\right):\dfrac{6\left(x+2\right)}{\left(2-x\right)\left(x+1\right)}\)
a) Rút gọn A
b)Tìm x để A > 0
c) Tìm x biết x2 + 3x + 2 \(=0\)
d) Tìm x để A đạt GTLN, tìm GTLN đó
a: \(A=\dfrac{x-2-2x-4+x}{\left(x-2\right)\left(x+2\right)}\cdot\dfrac{-\left(x-2\right)\left(x+1\right)}{6\left(x+2\right)}\)
\(=\dfrac{-6}{\left(x+2\right)}\cdot\dfrac{-\left(x+1\right)}{6\left(x+2\right)}=\dfrac{\left(x+1\right)}{\left(x+2\right)^2}\)
b: A>0
=>x+1>0
=>x>-1
c: x^2+3x+2=0
=>(x+1)(x+2)=0
=>x=-2(loại) hoặc x=-1(loại)
Do đó: Khi x^2+3x+2=0 thì A ko có giá trị
a) (2x + 3y)2
b) (x + \(\dfrac{1}{4}\))2
c) (x2 + \(\dfrac{2}{5}\)y) . (x2 - \(\dfrac{2}{5}\)y)
d) (2x + y2)3
e) (3x2 - 2y)2
f) (x + 4) (x2 - 4x + 16)
g) (x2 - \(\dfrac{1}{3}\)) . (x4 + \(\dfrac{1}{3}\)x2 + \(\dfrac{1}{9}\))
a) \(\left(2x+3y\right)^2=\left(2x\right)^2+2\cdot2x\cdot3y+\left(3y\right)^2=4x^2+12xy+9y^2\)
b) \(\left(x+\dfrac{1}{4}\right)^2=x^2+2\cdot x\cdot\dfrac{1}{4}+\left(\dfrac{1}{4}\right)^2=x^2+\dfrac{1}{2}x+\dfrac{1}{16}\)
c) \(\left(x^2+\dfrac{2}{5}y\right)\left(x^2-\dfrac{2}{5}y\right)=\left(x^2\right)^2-\left(\dfrac{2}{5}y\right)^2=x^4-\dfrac{4}{25}y^2\)
d) \(\left(2x+y^2\right)^3=\left(2x\right)^3+3\cdot\left(2x\right)^2\cdot y^2+3\cdot2x\cdot\left(y^2\right)^2+\left(y^2\right)^3=8x^3+12x^2y^2+6xy^4+y^6\)
e) \(\left(3x^2-2y\right)^2=\left(3x^2\right)^2-2\cdot3x^2\cdot2y+\left(2y\right)^2=9x^4-12x^2y+4y^2\)
f) \(\left(x+4\right)\left(x^2-4x+16\right)=x^3+4^3=x^3+64\)
g) \(\left(x^2-\dfrac{1}{3}\right)\cdot\left(x^4+\dfrac{1}{3}x^2+\dfrac{1}{9}\right)=\left(x^2\right)^3-\left(\dfrac{1}{3}\right)^3=x^6-\dfrac{1}{27}\)
Cho (P): y=\(x^2\) và đường thẳng (d): y=2mx-\(m^2\)+4
Gọi x1,x2 là hoành độ giao điểm của (d) và (P). Tìm giá trị của m để x1,x2 thỏa mãn \(\dfrac{1}{x_{1}}+\dfrac{3}{x_{2}}=1\)
tìm x biết:
a, (x - 1)3 + (2 - x) (4 + 2x + x2) + 3x (x + 2) = 16
b, 8 (x - \(\dfrac{1}{2}\)) (x2 + \(\dfrac{1}{2}\)x + \(\dfrac{1}{4}\)) - 4x (1 - x - 2x2) = - 2
a: Ta có: \(\left(x-1\right)^3+\left(2-x\right)\left(4+2x+x^2\right)+3x\left(x+2\right)=16\)
\(\Leftrightarrow x^3-3x^2+3x-1+8-x^3+3x^2+6x=16\)
\(\Leftrightarrow9x+7=16\)
\(\Leftrightarrow9x=9\)
hay x=1
Bài 1 giải phương trình:
a) (4x2+4x+1)-x2=0
b) x2-2x+1=4
c) x2-5x+6=0
Bài 2: giải phương trình
a) \(\dfrac{2x-5}{x+5}\)= 3
b) \(\dfrac{5}{3x+2}\)= 2x-1
c) \(\dfrac{x^2-6}{x}\)= x+\(\dfrac{3}{2}\)
d) \(\dfrac{1}{x-2}\)+3= \(\dfrac{x-3}{2-x}\)
e) \(\dfrac{3x-2}{x+7}\)=\(\dfrac{6x+1}{2x-3}\)
f) \(\dfrac{x-2}{x+2}\) - \(\dfrac{3}{x-2}\)=\(\dfrac{2\left(x-11\right)}{x^2-4}\)
Bài 1:
a.
$(4x^2+4x+1)-x^2=0$
$\Leftrightarrow (2x+1)^2-x^2=0$
$\Leftrightarrow (2x+1-x)(2x+1+x)=0$
$\Leftrightarrow (x+1)(3x+1)=0$
$\Rightarrow x+1=0$ hoặc $3x+1=0$
$\Rightarrow x=-1$ hoặc $x=-\frac{1}{3}$
b.
$x^2-2x+1=4$
$\Leftrightarrow (x-1)^2=2^2$
$\Leftrightarrow (x-1)^2-2^2=0$
$\Leftrightarrow (x-1-2)(x-1+2)=0$
$\Leftrightarrow (x-3)(x+1)=0$
$\Leftrightarrow x-3=0$ hoặc $x+1=0$
$\Leftrightarrow x=3$ hoặc $x=-1$
c.
$x^2-5x+6=0$
$\Leftrightarrow (x^2-2x)-(3x-6)=0$
$\Leftrightarrow x(x-2)-3(x-2)=0$
$\Leftrightarrow (x-2)(x-3)=0$
$\Leftrightarrow x-2=0$ hoặc $x-3=0$
$\Leftrightarrow x=2$ hoặc $x=3$
2c.
ĐKXĐ: $x\neq 0$
PT $\Leftrightarrow x-\frac{6}{x}=x+\frac{3}{2}$
$\Leftrightarrow -\frac{6}{x}=\frac{3}{2}$
$\Leftrightarrow x=-4$ (tm)
2d.
ĐKXĐ: $x\neq 2$
PT $\Leftrightarrow \frac{1+3(x-2)}{x-2}=\frac{3-x}{x-2}$
$\Leftrightarrow \frac{3x-5}{x-2}=\frac{3-x}{x-2}$
$\Rightarrow 3x-5=3-x$
$\Leftrightarrow 4x=8$
$\Leftrightarrow x=2$ (không tm)
Vậy pt vô nghiệm.
2f.
ĐKXĐ: $x\neq \pm 2$
PT $\Leftrightarrow \frac{(x-2)^2-3(x+2)}{(x+2)(x-2)}=\frac{2(x-11)}{(x-2)(x+2)}$
$\Rightarrow (x-2)^2-3(x+2)=2(x-11)$
$\Leftrightarrow x^2-4x+4-3x-6=2x-22$
$\Leftrightarrow x^2-7x-2=2x-22$
$\Leftrightarrow x^2-9x+20=0$
$\Leftrightarrow (x-4)(x-5)=0$
$\Leftrightarrow x-4=0$ hoặc $x-5=0$
$\Leftrightarrow x=4$ hoặc $x=5$ (tm)
Bài tập 2: Cho biết a + b = 6, a – b =4, a.b = 5. Không cần tìm ra a, b hãy tính các giá trị của các biểu thức sau:
a) A= x2+y2
b) B= x3+y3+xy
c) C= x2-y2
d) D= \(\dfrac{1}{x}\)+\(\dfrac{1}{y}\)
e) E= \(\dfrac{x}{y}\)+\(\dfrac{y}{x}\)
chắc đề cho x,y chứ x+y=6,x-y=4,xy=5
(làm ra bạn tự thay số vào tính)
a,\(=>A=\left(x+y\right)^2-2xy=.....\)
b,\(=>B=\left(x+y\right)^3-3xy\left(x+y\right)+xy=....\)
c,\(=>C=\left(x-y\right)\left(x+y\right)=....\)
d,\(=>D=\dfrac{x+y}{xy}=.....\)
e,\(=>E=\dfrac{x^2+y^2}{xy}=\dfrac{\left(x+y\right)^2-2xy}{xy}=...\)
a: \(A=x^2+y^2=\left(x+y\right)^2-2xy=6^2-2\cdot5=26\)
b: \(B=x^3+y^3+xy\)
\(=\left(x+y\right)^3-3xy\left(x+y\right)+xy\)
\(=6^3-3\cdot5\cdot6+5\)
\(=216-90+5=131\)
c: \(C=x^2-y^2=\left(x-y\right)\left(x+y\right)=4\cdot6=24\)
d: \(D=\dfrac{1}{x}+\dfrac{1}{y}=\dfrac{x+y}{xy}=\dfrac{6}{5}\)
e: \(E=\dfrac{x}{y}+\dfrac{y}{x}=\dfrac{x^2+y^2}{xy}=\dfrac{\left(x+y\right)^2-2xy}{xy}=\dfrac{6^2-2\cdot5}{5}=\dfrac{26}{5}\)
Cho biểu thức A = \(\left(\dfrac{4x}{x+2}+\dfrac{8x^2}{4-x^2}\right):\left(\dfrac{x-1}{x^2-2x}-\dfrac{2}{x}\right)\)
a) Tìm x để giá trị của biểu thức biểu thức A được xác định.
b) Rút gọn A.
c) Tìm giá trị của A biết x2 + 2x = 15
d) Tìm x biết |A| > A