Giải Phương Trình sau?
Tan2x = Cot(x +pi/4)
Giải phương trình sau: sin 2 2 x - 2 sin 2 2 x - 4 cos 2 x = tan 2 x
A. x = - π 4 + k2π
B. x = - π 4 + k π 2
C. x = - π 4 + kπ; π 4 + kπ
D. Đáp án khác
giải phương trình
cot(2x-\(\frac{\pi}{3}\))=-2
Giải phương trình sau: 5sinx – 2 = 3(1 – sinx)tan2x
A. x = π 6 + k2π
B. x = 5 π 6 + kπ
C. x = - 5 π 6 + kπ, kπ
D. Đáp án khác.
giải phương trình
a) \(tanx=1\)
b) \(tanx=tan55\) độ
c) \(tan2x=tan\dfrac{\pi}{5}\)
d) \(tan\left(2x+\dfrac{\pi}{3}\right)\)= 0
e) \(cot\left(x-\dfrac{\pi}{3}\right)=0\)
Để giải các phương trình này, chúng ta cần sử dụng các quy tắc và công thức của hàm lượng giác. Hãy xem xét từng phương trình một cách cụ thể:
a) Để giải phương trình tan(x) = 1, chúng ta có thể sử dụng công thức x = arctan(1) để tìm giá trị của x.
b) Để giải phương trình tan(x) = tan(55°), chúng ta có thể sử dụng công thức x = arctan(tan(55°)) để tìm giá trị của x.
c) Để giải phương trình tan(2x) = tan(π/5), chúng ta có thể sử dụng công thức 2x = arctan(tan(π/5)) để tìm giá trị của 2x, sau đó chia kết quả cho 2 để tìm giá trị của x.
d) Để giải phương trình tan(2x+π/3) = 0, chúng ta có thể sử dụng công thức 2x+π/3 = arctan(0) để tìm giá trị của 2x+π/3, sau đó giải phương trình để tìm giá trị của x.
e) Để giải phương trình cot(x-π/3) = 0, chúng ta có thể sử dụng công thức x-π/3 = arccot(0) để tìm giá trị của x-π/3, sau đó giải phương trình để tìm giá trị của x.
Hy vọng những thông tin này sẽ giúp bạn giải quyết các phương trình trên. Nếu bạn cần thêm thông tin hoặc giải thích chi tiết hơn, xin vui lòng cho biết.
a: tan x=1
=>tan x=tan(pi/4)
=>x=pi/4+kpi
b: tan x=tan 55 độ
=>x=55 độ+k*180 độ
c: tan 2x=tan pi/5
=>2x=pi/5+kpi
=>x=pi/10+kpi/2
d: tan(2x+pi/3)=0
=>2x+pi/3=kpi
=>2x=-pi/3+kpi
=>x=-pi/6+kpi/2
e: cot(x-pi/3)=0
=>x-pi/3=pi/2+kpi
=>x=5/6pi+kpi
Hàm số nào sau đây không là hàm số tuần hoàn? Giải thích?
tan2x; cosx+x; \(cot\left(x+\dfrac{\pi}{3}\right)\); sinx+1
Các hàm không tuần hoàn là cosx+x vì \(cosx+x\ne cos\left(x+k2\Omega\right)+x+k2\Omega\)
Tìm tập xác định của hàm số sau
a) y=cot(\(3x+\dfrac{\pi}{6}\)) + \(\dfrac{tan2x}{sinx+1}\)
b) y=\(\sqrt{5+2cot^2x-sinx}\) + cot\(\left(\dfrac{\pi}{2}+x\right)\)
a.
\(\left\{{}\begin{matrix}sin\left(3x+\dfrac{\pi}{6}\right)\ne0\\cos2x\ne0\\sinx\ne-1\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x\ne-\dfrac{\pi}{18}+\dfrac{k\pi}{3}\\x\ne\dfrac{\pi}{4}+\dfrac{k\pi}{2}\\x\ne-\dfrac{\pi}{2}+k2\pi\end{matrix}\right.\)
b.
Do \(5+2cot^2x-sinx=4+2cot^2x+\left(1-sinx\right)>0\) nên hàm xác định khi:
\(\left\{{}\begin{matrix}sinx\ne0\\sin\left(x+\dfrac{\pi}{2}\right)\ne0\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}sinx\ne0\\cosx\ne0\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow sin2x\ne0\)
\(\Leftrightarrow x\ne\dfrac{k\pi}{2}\)
\(\tan\left(\frac{\Pi}{3}-4x\right)+\tan\left(\frac{\Pi}{6}+x\right)+\tan2x=\cot x\)
ĐKXĐ: ...
Sử dụng công thức \(tana+tanb=\frac{sin\left(a+b\right)}{cosa.cosb}\) ta có:
\(tan\left(\frac{\pi}{3}-4x\right)+tan\left(\frac{\pi}{6}+x\right)=\frac{cosx}{sinx}-\frac{sin2x}{cos2x}\)
\(\Leftrightarrow\frac{sin\left(\frac{\pi}{2}-3x\right)}{cos\left(\frac{\pi}{3}-4x\right)cos\left(\frac{\pi}{6}+x\right)}=\frac{cos2x.cosx-sin2x.sinx}{sinx.cos2x}\)
\(\Leftrightarrow\frac{cos3x}{cos\left(\frac{\pi}{3}-4x\right)cos\left(\frac{\pi}{6}+x\right)}=\frac{cos3x}{sinx.cos2x}\)
\(\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}cos3x=0\Rightarrow...\\cos\left(\frac{\pi}{3}-4x\right)cos\left(\frac{\pi}{6}+x\right)=sinx.cos2x\left(1\right)\end{matrix}\right.\)
\(\left(1\right)\Leftrightarrow cos\left(\frac{\pi}{2}-3x\right)+cos\left(\frac{\pi}{6}-5x\right)=sin3x-sinx\)
\(\Leftrightarrow sin3x+cos\left(\frac{\pi}{6}-5x\right)=sin3x-sinx\)
\(\Leftrightarrow cos\left(\frac{\pi}{6}-5x\right)=-sinx=cos\left(\frac{\pi}{2}+x\right)\)
\(\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}\frac{\pi}{6}-5x=\frac{\pi}{2}+x+k2\pi\\\frac{\pi}{6}-5x=-\frac{\pi}{2}-x+k2\pi\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow...\)
Lập bảng biến thiên của hàm số \(y=tan2x+cot\left(x-\frac{\pi}{4}\right)\) trên khoảng \(\left(0;2\pi\right)\)
Giải phương trình sau: |x-2|(x-1)(x+1)(x+2)=4.
Nếu x lớn hơn hoặc bằng 2, có:
|x - 2|(x - 1)(x + 1)(x + 2) = 4
(x - 2)(x + 2)(x - 1)(x + 1) = 4
(x2 - 4)(x2 - 1) = 4
x4 - 4x2 + 4 = 4
(x2 - 2)2 = 4 => x2 - 2 = 2 => x2 = 4 => x = 2
Nếu x nhỏ hơn 2, có:
|x - 2|(x - 1)(x + 1)(x + 2) = 4
(2 - x)(2 + x)(x - 1)(x + 1) = 4
(4 - x2)(x2 - 1) = 4
5x2 - x4 - 4 = 4
x2 - (x4 - 4x2 + 4) = 4
x2 - 4 - (x2 - 2)2 = 0
(x - 2)(x + 2) - (x2 - 2)2 = 0