Cho (P)y=-x2/4 và (d)y=mx-2m-1 tìm tọa độ tiếp điểm của (P) và (d)
(P):y=x2 (d):y=2x+m
a)Vẽ (P)và (d)trên cùng 1 hệ trục tọa độ với m=3 và tìm tọa độ giao điểm của (P) và (d) (mk ko cần hình vẽ đâu)
b)Tìm m để (d) tiếp xúc với (P) .Tìm tọa độ tiếp điểm
a: Khi m=3 thì (d): y=2x+3
Phương trình hoành độ giao điểm là:
\(x^2-2x-3=0\)
=>(x-3)(x+1)=0
=>x=3 hoặc x=-1
Khi x=3 thì y=9
Khi x=-1 thì y=1
b: Phương trình hoành độ giao điểm là:
\(x^2-2x-m=0\)
Δ=4+4m
Để (P) tiếp xúc với (d) thì 4m+4=0
hay m=-1
Cho (P): y=2x2 và (d): y= mx+1
Tìm m để (d) và (P) tiếp xúc và tìm tọa độ tiếp điểm
Xét pt hoành độ gđ của (P) và (d) có:
\(2x^2=mx+1\)
\(\Leftrightarrow2x^2-mx-1=0\) (1)
Để (P) và (d) tiếp xúc <=> Pt (1) có nghiệm kép <=>\(\Delta=0\)<=> \(m^2-4.2\left(-1\right)=0\) <=> \(m^2+8=0\) (vô nghiệm)
Vậy không tồn tại m để (d) và (P) tiếp xúc
Cho (P) :y=x^2 và (d) :y=2mx-2m+1
a)CM:(d) và (p) luôn có điểm chung .Từ đó tìm tọa độ giao điểm của (d) và (p) khi m=2
b)Tìm m để( d) cắt( p) tại 2 điểm phân biệt có hoành độ x1,x2 thỏa mãn (x1)^2=x2-4
trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho parabol (P):y=-1/2x2và đường thẳng (d) y=mx+m-3(với m là tham số)
a, khi m=-1, tìm tọa độ giao điểm của đường thẳng (d)và parabol(P)
b, tìm m để đường thẳng (d)và parabol(P)cắt nhau tại 2 điểm phân biệt có hoành độ x1,x2 thỏa mãn hệ thức x12+x22=14
Phương trình hoành độ giao điểm:
\(-\dfrac{1}{2}x^2=mx+m-3\Leftrightarrow x^2+2mx+2m-6=0\) (1)
a. Khi \(m=-1\), (1) trở thành:
\(x^2-2x-8=0\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}x=4\Rightarrow y=-8\\x=-2\Rightarrow y=-2\end{matrix}\right.\)
Vậy (d) cắt (P) tại 2 điểm có tọa độ là \(\left(4;-8\right)\) ; \(\left(-2;-2\right)\)
b.
\(\Delta'=m^2-2m+6=\left(m+1\right)^2+5>0;\forall m\Rightarrow\left(1\right)\) có 2 nghiệm pb với mọi m
Hay (d) cắt (P) tại 2 điểm pb với mọi m
Theo hệ thức Viet: \(\left\{{}\begin{matrix}x_1+x_2=-2m\\x_1x_2=2m-6\end{matrix}\right.\)
\(x_1^2+x_2^2=14\Leftrightarrow\left(x_1+x_2\right)^2-2x_1x_2=14\)
\(\Leftrightarrow4m^2-2\left(2m-6\right)=14\)
\(\Leftrightarrow4m^2-4m-2=0\Rightarrow m=\dfrac{1\pm\sqrt{3}}{2}\)
Trong cùng 1 mặt phẳng tọa độ Oxy,cho parabol (p) y=x2 và (d) y=2x+m-2 (m là tham số) Tìm tọa độ tiếp điểm của d với p
PTHĐGĐ là:
x^2-2x-m+2=0
Δ=(-2)^2-4(-m+2)
=4+4m-8=4m-4
Để (P) tiếp xúc (d) thì 4m-4=0
=>m=1
=>x^2-2x+1=0
=>x=1
=>y=1
Cho Parabol (P):y=x^2 và đường thẳng (d): y=mx+1-m
A )Xác định tọa độ giao điểm của (d) và (P) khi m=-1
B)Tìm m để (d) cắt (P) tại 2 điểm phân biệt có hoành độ x1;x2 thỏa mãn 2 =3
a) Xét phương trình hoành độ giao điểm
\(x^2=-x+2\) \(\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}x=1\Rightarrow y=1\\x=-2\Rightarrow y=4\end{matrix}\right.\)
Vậy tọa độ giao điểm là \(\left(1;1\right)\) và \(\left(-2;4\right)\)
Trong cùng một mặt phẳng tọa độ Oxy, cho Parabol P: y = x2 và đường thẳng d: y = 2x + m – 1 . (m là tham số). Tìm tọa độ tiếp điểm của d với P.
PTHĐGĐ là:
x^2-2x-m+1=0
Δ=(-2)^2-4*1*(-m+1)
=4+4m-4=4m
Để (P) tiếp xúc (d) thì 4m=0
=>m=0
=>x^2-2x+1=0
=>x=1
=>y=1
cho đường thẳng (d):y=-mx+m+2 và parabol (p):y=x^2 a,Tìm tọa độ giao điểm của (d)và(p) khi m=2 b, Tìm các giá trị của m để đường thẳng (d) cắt parabol (p) tại hai điểm phân biệt có hoành độ x1;x2 sao cho x1^2+x2^2=7
a: PTHĐGĐ là:
x^2+mx-m-2=0(1)
Khi m=2 thì (1) sẽ là
x^2+2x-2-2=0
=>x^2+2x-4=0
=>\(\left[{}\begin{matrix}x=-1+\sqrt{5}\\x=-1-\sqrt{5}\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}y=6-2\sqrt{5}\\y=6+2\sqrt{5}\end{matrix}\right.\)
b: Δ=m^2-4(-m-2)
=m^2+4m+8
=(m+2)^2+4>0 với mọi x
=>(d) luôn cắt (P) tại hai điểm phân biệtx
x1^2+x2^2=7
=>(x1+x2)^2-2x1x2=7
=>(-m)^2-2(-m-2)=7
=>m^2+2m+4-7=0
=>m^2+2m-3=0
=>m=-3 hoặc m=1
Bài 1: Cho mặt phẳng tọa độ Oxy cho (d): y= 2mx + 2m + 1 và Parabol (p):y= x2
a) tìm m để (d) cắt (P) tại 2 điểm phân iệt A, B
b) Gọi x1, x2 là hoành độ của A và B, tìm m sao cho |x1-x2| = 2
(mink đag cần gấp)