Tìm nghiệm của các đa thức sau:
a. (x-2)(x+2)
b. (x-1)(x2+1)
Tìm nghiệm của các đa thức sau:
x2 - 2
x(x - 2)
x2 - 2x
x(x2 + 1)
\(a,x^2-2=0\Leftrightarrow x^2-\left(\sqrt{2}\right)^2=0\Leftrightarrow\left(x-\sqrt{2}\right)\left(x+\sqrt{2}\right)=0\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}x=\sqrt{2}\\x=-\sqrt{2}\end{matrix}\right.\)
Vậy \(S=\left\{-\sqrt{2};\sqrt{2}\right\}\)
\(b,x\left(x-2\right)=0\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}x=0\\x=2\end{matrix}\right.\)
Vậy \(S=\left\{0;2\right\}\)
\(c,x^2-2x=0\Leftrightarrow x\left(x-2\right)\) phương trình như câu b,
\(d,x\left(x^2+1\right)\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}x=0\\x^2+1=0\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}x=0\\x^2=-1\left(voli\right)\end{matrix}\right.\)( voli là vô lí )
Vậy \(S=\left\{0\right\}\)
Vậy
Vậy
phương trình như câu b,
( voli là vô lí )
Vậy
tìm nghiệm cho các đa thức sau:
a) f(x)= (2*x+3) * (x2+1)
b)g(x)= x*(x+1)-2*x -x2 +4
\(f\left(x\right)=\left(2\cdot x+3\right)\)\(\cdot\left(x2+1\right)\)
Ta có: \(f\left(x\right)=0\)
\(\Rightarrow\left(2\cdot x+3\right)\cdot\left(x2+1\right)=0\)
\(\Rightarrow\orbr{\begin{cases}2\cdot x+3=0\\x2+1=0\end{cases}}\)
\(\Rightarrow\orbr{\begin{cases}2x=-3\\x2=-1\end{cases}}\)
\(\Rightarrow\orbr{\begin{cases}x=\frac{-3}{2}\\x=\frac{-1}{2}\end{cases}}\)
Vậy \(x=\frac{-3}{2}\) và \(x=\frac{-1}{2}\)là nghiệm của đa thức \(f\left(x\right)\)
Hc tốt #
Khẳng định nào sau đây là đúng?
(A) Đa thức 5x5 không có nghiệm;
(B) Đa thức x2 - 2 không có nghiệm;
(C) Đa thức x2 + 2 có nghiệm x = -1;
(D) Đa thức x có nghiệm x = 0
Đáp án đúng là (D) Đa thức x có nghiệm x = 0.
Tìm nghiệm của các đa thức sau:
a. 2x + 10
b. 3x - 1/2
c. x2 – x
a. Ta có: 2x + 10 = 0 ⇔ 2x = -10 ⇔ x = -10 : 2 ⇔ x = -5
Vậy x = -5 là nghiệm của đa thức 2x + 10
b. Ta có: 3x - 1/2 = 0 ⇔ 3x = 1/2 ⇔ x = 1/2 : 3 = 1/6
Vậy x = 1/6 là nghiệm của đa thức 3x - 1/2
c. Ta có: x2 – x = 0 ⇔ x(x – 1) = 0 ⇔ x = 0 hoặc x – 1 = 0
⇔ x = 0 hoặc x = 1
Vậy x = 0 và x = 1 là các nghiệm của đa thức x2 – x
a. Ta có: 2x + 10 = 0 ⇔ 2x = -10
⇔ x = -10 : 2
⇔ x = -5 V
ậy x = -5 là nghiệm của đa thức 2x + 10
b. Ta có: 3x - 1/2 = 0 ⇔ 3x = 1/2 ⇔ x = 1/2 : 3 = 1/6
Vậy x = 1/6 là nghiệm của đa thức 3x - 1/2
c.Ta có: x2 – x = 0 ⇔ x(x – 1) = 0 ⇔ x = 0 hoặc x – 1 = 0 ⇔ x = 0 hoặc x = 1
Vậy x = 0 và x = 1 là các nghiệm của đa thức x2 – x
x=1/2:3=1/6
c.Ta có x.2-x=0 x.(2-1)=0 x.1=0 Vậy x=0
14. Cho hai đa thức:
A(x) = 6x3 - x (x + 2) + 4 (x + 3);
B(x) = -x (x + l)- (4 - 3x) + x2 (x - 2).
a) Thu gọn các đa thức trên.
b) Tìm nghiệm của đa thức C(x) = A(x) + B(x) - x2 (7x - 4).
a) A(x) = 6x3-x(x+2)+4(x+3)
= 6x3-x2+2x+12
B(x) = -x(x+1)-(4-3x)+x2(x-2)
= -(x2)-x-4+3x+x3-2x2
= x3-3x2+2x-4
b) C(x) = 6x3-x2+2x+12+x3-3x2+2x-4-7x3+4x2=0
⇒ 4x+8=0
⇒ 4x = -8
⇒ x = -2
Vậy nghiệm của đa thức C(x) là 2
Cho đa thức A(x) = x2 – 2x .
a/ Tính giá trị của A(x) tại x = 2.
b/ Tìm các nghiệm của đa thức A(x).
a) Thay `x=2` vào đa thức, ta có: `A(2)=2^2-2.2=0`
b) Các nghiệm của đa thức `A(x)` là:
`A(x)=0 `
`-> x^2-2x=0`
`->x(x-2)=0`
`->` \(\left[{}\begin{matrix}x=0\\x=2\end{matrix}\right.\)
a) Thay x = 2 vào đa thức A(x), ta có:
A(2) = 22 - 2.2 = 0
b) Xét A(x) = 0
<=> x2 - 2x = 0
<=> x(x-2)=0
<=> \(\left[{}\begin{matrix}x=0\\x=2\end{matrix}\right.\)
Vậy A(x) có nghiệm x \(\in\left\{0;2\right\}\)
1.Tìm nghiệm đa thức
1)6x3 - 2x2
2)|3x + 7| + |2x2 - 2|
2.Chứng minh đa thức ko có nghiệm
1)x2 + 2x + 4
2)3x2 - x + 5
3.Tìm các hệ số a, b, c, d của đa thức f(x) = ax3 + bx2+ cx + d
Biết f(0)=5; f(1)=4; f(2)=31; f(3)=88
Bài 1:
1.
$6x^3-2x^2=0$
$2x^2(3x-1)=0$
$\Rightarrow 2x^2=0$ hoặc $3x-1=0$
$\Rightarrow x=0$ hoặc $x=\frac{1}{3}$
Đây chính là 2 nghiệm của đa thức
2.
$|3x+7|\geq 0$
$|2x^2-2|\geq 0$
Để tổng 2 số bằng $0$ thì: $|3x+7|=|2x^2-2|=0$
$\Rightarrow x=\frac{-7}{3}$ và $x=\pm 1$ (vô lý)
Vậy đa thức vô nghiệm.
Bài 2:
1. $x^2+2x+4=(x^2+2x+1)+3=(x+1)^2+3$
Do $(x+1)^2\geq 0$ với mọi $x$ nên $x^2+2x+4=(x+1)^2+3\geq 3>0$ với mọi $x$
$\Rightarrow x^2+2x+4\neq 0$ với mọi $x$
Do đó đa thức vô nghiệm
2.
$3x^2-x+5=2x^2+(x^2-x+\frac{1}{4})+\frac{19}{4}$
$=2x^2+(x-\frac{1}{2})^2+\frac{19}{4}\geq 0+0+\frac{19}{4}>0$ với mọi $x$
Vậy đa thức khác 0 với mọi $x$
Do đó đa thức không có nghiệm.
Bài 3:
$f(0)=a.0^3+b.0^2+c.0+d=d=5$
$f(1)=a+b+c+d=4$
$a+b+c=4-d=-1(*)$
$f(2)=8a+4b+2c+d=31$
$8a+4b+2c=31-d=26$
$4a+2b+c=13(**)$
$f(3)=27a+9b+3c+d=88$
$27a+9b+3c=88-d=83(***)$
Từ $(*); (**); (***)$ suy ra $a=\frac{1}{3}; b=13; c=\frac{-43}{3}$
Vậy.......
1. Tính giá trị của đa thức F(x) = 2x2 – 3x – 2 tại x = -1; x = 0 ; x = 1; x = 2. Từ đó hãy tìm một nghiệm của đa thức F(x)
2. Tìm nghiệm của đa thức E(x) = x2 + x.
1. F(-1) = 2.(-1)2 – 3. (-1) – 2 = 2.1 + 3 – 2 = 3
F(0) = 2. 02 – 3 . 0 – 2 = -2
F(1) = 2.12 – 3.1 – 2 = 2 – 3 – 2 = -3
F(2) = 2.22 – 3.2 – 2 = 8 – 6 – 2 = 0
Vì F(2) = 0 nên 0 là 1 nghiệm của đa thức F(x)
2. Vì đa thức E(x) có hệ số tự do bằng 0 nên có một nghiệm là x = 0.
1/ Chứng minh M(x)= -x2 + 5 không có nghiệm.
2/ Tìm hệ số a của đa thức M(x)= a x2 + 5 x - 3, biết rằng đa thức này có một nghiệm là \(\dfrac{1}{2}\)
a/ \(M\left(x\right)=-x^2+5\)
Có \(-x^2\le0\forall x\)
=> \(M\left(x\right)\le5\forall x\)
=> M(x) không có nghiệm.
2/
Thay \(x=\dfrac{1}{2}\) vào đa thức M(x) có
\(M\left(\dfrac{1}{2}\right)=\dfrac{1}{4}a+\dfrac{5}{2}-3=0\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{1}{4}a=\dfrac{1}{2}\)
\(\Leftrightarrow a=2\)
Vậy...
tìm nghiệm của các đa thức sau : a)f(x)=3x-1 b) A(x) = x-1/2 c) B(x) = -2x+1
a) Nghiệm của đa thức \(f\left(x\right)=3x-1\)
\(f\left(x\right)=3x-1=0\)
\(\Rightarrow3x=1\)
\(\Rightarrow x=\dfrac{1}{3}\)
Vậy nghiệm của đa thức \(f\left(x\right)\) là \(\dfrac{1}{3}\)
b) Nghiệm của đa thức \(A\left(x\right)=x-\dfrac{1}{2}\)
\(A\left(x\right)=x-\dfrac{1}{2}\)
\(\Rightarrow x=\dfrac{1}{2}\)
Vậy nghiệm của đa thức là \(x=\dfrac{1}{2}\)
c) Nghiệm của đa thức \(B\left(x\right)=-2x+1\)
\(B\left(x\right)=-2x+1=0\)
\(\Rightarrow-2x=-1\)
\(\Rightarrow x=\dfrac{-1}{-2}=\dfrac{1}{2}\)
Vậy nghiệm của đa thức \(x=\dfrac{1}{2}\)