ĐEm 243 gam dd bão hòa Na2CO3 ở 20 độ C đun nóng lên đến 90 độ. Giả sử độ tan của Na2CO3 ở 20 độ và 90 độ lần lượt là 21,5 gam và 43,9 gam. Tính klg Na2CO3 cần cho thêm vào dd 90 độ để thu đc dd bh
Đem 243 gam dung dịch bão hòa Na2CO3 ở 20oC đun nóng lên đến 90oC. Giả sử độ tan của Na2CO3 ở 20oC và 90oC lần lượt là 21,5 gam và 43,9 gam. Tính khối lượng Na2CO3 cần cho thêm vào dd 90oC để thu được dung dịch bão hòa.
Ở $20^oC$ :
21,5 gam $Na_2CO_3$ hòa tan tối đa 100 gam nước tạo thành 121,5 gam dung dịch bão hòa
Suy ra :
x gam $Na_2CO_3$ hòa tan tối đa y gam nước tạo thành 243 gam dung dịch bão hòa
Suy ra : x = 43 ; y = 200 gam
Ở $90^oC$ :
$43,9$ gam $Na_2CO_3$ hòa tan tối đa 100 gam nước
Suy ra :
x gam $Na_2CO_3$ hòa tan tối đa 200 gam nước
Suy ra : x = 87,8(gam)
Suy ra : $m_{Na_2CO_3\ thêm\ vào} = 87,8 - 43 = 44,8(gam)$
Đem 243 gam dung dịch bão hòa Na2CO3 ở 20oC đun nóng lên đến 90oC. Giả sử độ tan của Na2CO3 ở 20oC và 90oC lần lượt là 21,5 gam và 43,9 gam. Tính khối lượng Na2CO3 cần cho thêm vào dung dịch 90oC để thu được dung dịch bão hòa.
\(m_{Na_2CO_3\left(20^oC\right)}=243.\dfrac{21,5}{100+21,5}=43\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{H_2O}=243-43=200\left(g\right)\)
Cứ 100g nước ở 90oC hoà tan được 43,9g Na2CO3
=> 200g nước _________________ 87,8g Na2CO3
\(\Rightarrow m_{Na_2CO_3\left(thêm.vào\right)}=87,8-43=44,8\left(g\right)\)
Đem 243 gam dung dịch bão hòa Na2CO3 ở 20oC đun nóng lên đến 90oC. Giả sử độ tan của Na2CO3 ở 20oC và 90oC lần lượt là 21,5 gam và 43,9 gam. Tính khối lượng Na2CO3 cần cho thêm vào dung dịch 90oC để thu được dung dịch bão hòa.
Gọi \(m_{Na_2CO_3}=a\left(g\right)\)
\(\rightarrow m_{H_2O}=243-a\left(g\right)\\ \rightarrow S_{Na_2CO_3\left(20^oC\right)}=\dfrac{a}{243-a},100=21,5\\ \rightarrow a=2,322\left(g\right)\)
\(\rightarrow m_{H_2O}=243-2,322=240,678\left(g\right)\)
Gọi \(m_{Na_2CO_3\left(thêm\right)}=b\left(g\right)\)
\(\rightarrow S_{Na_2CO_3\left(90^oC\right)}=\dfrac{2,322+b}{243+b}.100=43,9\\ \rightarrow b=186\left(g\right)\)
Hòa tan hết 7,18 gam NaCl vào 20 gam nước ở 20°C được dung dịch bão hòa. Xác định độ tan của NaCl ở nhiệt độ đó.
a) Viết PT phản ứng xảy ra và tính nồng độ mol/lít của dd A.
b) Tính thể tích dd H2SO4 20% (d=1,14g/ml) cần để trung hòa dd A
c) Tính nống độ mol/lít của dd thu được sau khi trung hòa
1/ Trong 300 gam dung dịch NaOH có hòa tan 60 gam NaOH. Vậy dung dịch đó có nồng độ bao nhiêu phần trăm?
2/ Hãy tính sô gam HCl có trong 150 gam dd HCl nồng độ 12%.
3/ cần lấy bao nhiêu gam dd Na2CO3 nồng độ 15% để trong đó có 20 gam Na2CO3
1. \(C\%_{NaOH}=\dfrac{60}{300}.100\%=20\%\)
2. \(m_{HCl}=150.12\%=18\left(g\right)\)
3. \(m_{ddNa_2CO_3}=\dfrac{20}{15\%}=\dfrac{400}{3}\left(g\right)\)
Cho biết nồng độ dd bão hòa KAl(SO4)2 ở 20 độ C là 5,66%
a) tính S KAl(SO4)2 ở 20 độ C
b) Lấy m gam dd bão hòa KAl(SO4)2.12H2O ở 20 độ C để đun nóng bay hơi 200 gam nước, phần còn lại làm lạnh đến 20 độ C. Tính khối lượng tinh thể phèn KAl(SO4)2.12H2O kết tinh.
Cảm ơn
/ nồng độ dung dịch KAl(SO4)2 bão hòa ở 20 độ C là 5,66%=> 600g dd KAl(SO4)2 chứa 600*5,66%=33,96g KAl(SO4)2 và 600-33,96g=566,04g H2O
độ tan = (33,96*100)/566,04=5,9996
b/ mH2O còn lại = 566,04-200=366,04g
nKAl(SO4)2=33,96/258 (mol)
nH2O=336,04/18(mol)
KAl(SO4)2 + 12H2O --->KAl(SO4)2.12H2O
33,96/258--------336,04/18
=> H2O dư
=>nKAl(SO4)2.12H2O=nKAl(SO4)2=33,96/25...
=>mKAl(SO4)2.12H2O=33,96/258*474=62,39...
a, S=\(\frac{5,66.100}{100-5,66}\)=6(g)
b,mKAl(SO4)2=33,96 (g)
gọi nTT=a -> nKAl(SO4)2=a (mol)
mdd còn lại=600-200-474a
m KAl(SO4)2 còn lại=33,96-258a
C%=5,66=\(\frac{mKAl\left(so4\right)2}{mddcònlại}.100\)%
Có 540g ddbh AgNO3 ở 10 độ đun nóng dd đến 60 độ thì phải thêm bao nhiêu gam AgNO3 để đạt bão hoà biết độ tan AgNO3 ở 10 độ và 60 độ lần lượt là 170g và 525g
Cho biết ở 20 độ C, độ tan của CaSO4 là 0,2 gam và khối lượng riêng của dd CaSO4 bão hòa là 1gam/ml
a, Tính nồng độ % và nồng độ mol/lit của dd CaSO4 bão hòa
b, Khi trộn 50 ml dd CaCl2 0,012 M với 150 ml dd Na2SO4 0,004 mol (ở 20 độ C) thì có kết tủa xuất hiện không?
a, Ta có: $m_{CaSO_4}=0,2(g);m_{H_2O}=100(g)$
$\Rightarrow \%C_{CaSO_4}=0,2\%$
Mặt khác $V_{ddCaSO_4}=100,2(ml)\Rightarrow C_{M/CaSO_4}=0,015M$
b, Ta có: $n_{CaCl_2}=0,006(mol);n_{Na_2SO_4}=0,002(mol)$
$\Rightarrow n_{CaSO_4}=0,002(mol)\Rightarrow m=0,272(g)$
Giả sử 200ml dung dịch là $H_2O$ $\Rightarrow m_{dd}=200(g)$
So sánh với độ tan của $CaSO_4$ thì không có kết tủa xuất hiện
Tính độ tan của Na2CO3 biết rằng ở 18 độ C thì 250 gam nước thì có thể hòa tan 53 gam Na2CO3 để tạo thành dung dịch Na2CO3 bão hòa
S=\(\dfrac{53.100}{250}=21,2gNa2CO3\)
Theo định nghĩa về độ tan, ta có độ tan của Na2CO3 ở 18oC là 21,2g
\(S=\dfrac{53}{250}.100=21,2\left(g\right)\)