cho 3,2g oxi td 3,1g photpho
a viết pt
b tín m cuả sản phẩm
bài 1. đốt cháy hoàn toàn photpho trong không khí
a, viết PTHH xảy ra ? đọc tên sản phẩm ?
b,tính thể tích oxi cần dùng ở đktc ?
bài 2.đốt cháy 3,1g photpho trong bình chứa 448 ml khí oxi ở đktc
a,viết PTHH ? đọc tên sản phẩm
b, tính thể tích oxi cần dùng ở đktc
c,tính khối lượng sản phẩm tạo thành
B1:
a) PTHH: 4 P + 5 O2 -to-> 2 P2O5
Tên sản phẩm: P2O5 - Điphotpho pentaoxit
b) Không có số liệu gì làm sao được em nhỉ?
B2:
a) PTHH: 4 P + 5 O2 -to-> 2 P2O5
nP= 0,1(mol) ; nO2= 0,02(mol)
Tên sản phẩm: P2O5 - Điphotpho pentaoxit
b) Ta có: 0,1/4 > 0,02/5
=> O2 hết, P dư, tính theo nO2.
V(O2,dùng)= 0,48(l)
c) nP2O5= nO2 . 2/5= 0,02. 2/5=0,008(mol)
=> mP2O5 = 0,008.142=1,136(g)
Cho 3,2g oxi hoàn toàn với khí hiđrô,sau phản ứng thu được sản phẩm là nước
a,viết phương trình hoá học B,tính thể tích khí hiđrô cần dùng
C,tỉ khối lượng nước tạo thành sau phản ứng
d,cho khí oxi tác dụng với 3,6 khí hiđrô sau pu chất nào còn dư , dư bao nhiêu MOL
a. PTHH: \(2H_2+O_2\rightarrow2H_2O\)
b. \(n_{O_2}=\dfrac{3,2}{32}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PTHH: \(n_{H_2}=n_{O_2}\cdot\dfrac{2}{1}=0,1\cdot\dfrac{2}{1}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{H_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
c. Chưa hiểu đề bài lắm :))
d. Ta có: \(n_{O_2}=0,1\left(mol\right);n_{H_2}=\dfrac{3,6}{22,4}\approx0,16\left(mol\right)\)
Do \(0,1< 0,16\) nên \(H_2\) dư \(0,16-0,1=0,06\left(mol\right)\)
Đốt cháy hoàn toàn 3,1g photpho đỏ trg không khí, sản phẩm là điphotphopentaoxit
a) Viết pthh. Tính thể tích khí oxi thu được (đktc)
b) Tính thể tích không khí cần dùng
\(n_P=\dfrac{3,1}{31}=0,1\left(mol\right)\)
a. PTHH: \(4P+5O_2-t^o->2P_2O_5\)
Theo PT ta có: \(n_{O_2}=\dfrac{0,1.5}{4}=0,125\left(mol\right)\)
=> \(V_{O_2}=0,125.22,4=2,8\left(l\right)\)
b. \(V_{kk}=\dfrac{2,8}{20\%}=14\left(l\right)\)
nP=3,131=0,1(mol)
a. PTHH: 4P+5O2−to−>2P2O5
Theo PT ta có: nO2=0,1.54=0,125(mol)
=> VO2=0,125.22,4=2,8(l)
b.
GIÚP MIK VỚI Ạ!! MIK ĐANG CẦN GẤP!
Nhiệt phân hoàn toàn 47,4g KMnO4
a. Tính thể tích oxi thu được (đktc)
b. Dùng thể tích oxi trên để đốt cháy 3,1g photpho. Toàn bộ sản phẩm cháy được hấp thụ hết vào 80ml nước. Tính CM của dung dịch axit thu được sau khi kết thúc phản ứng?
a) \(n_{KMnO_4}=\dfrac{47,4}{158}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH: 2KMnO4 --to--> K2MnO4+ MnO2 + O2
0,3------------------------------>0,15
=> VO2 = 0,15.22,4 = 3,36 (l)
b)
\(n_P=\dfrac{3,1}{31}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: 4P + 5O2 --to--> 2P2O5
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,1}{4}< \dfrac{0,15}{5}\) => P hết, O2 dư
PTHH: 4P + 5O2 --to--> 2P2O5
0,1------------>0,05
P2O5 + 3H2O --> 2H3PO4
0,05-------------->0,1
=> \(C_{M\left(H_3PO_4\right)}=\dfrac{0,1}{0,08}=1,25M\)
a, \(n_{KMnO_4}=\dfrac{47,4}{158}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH: 2KMnO4 ----to---> K2MnO4 + MnO2 + O2
Mol: 0,3 0,15
\(V_{O_2}=0,15.22,4=3,36\left(l\right)\)
b, \(n_P=\dfrac{3,1}{31}=0,1\left(mol\right)\)
Ta có: \(\dfrac{0,1}{4}< \dfrac{0,15}{5}\) ⇒ P hết, O2 dư
PTHH: 4P + 5O2 ----to---> 2P2O5
Mol: 0,1 0,05
PTHH: P2O5 + 3H2O ----> 2H3PO4
Mol: 0,05 0,1
\(C_{M_{H_3PO_4}}=\dfrac{0,1}{0,08}=1,25M\)
dùng 11,2l ko khí (ĐKTC) đốt cháy 3,1g Photpho
a) phôtpho cháy hết ko? biết oxi chiếm 1/5 thể tích ko khí
b) Tính khối lượng sản phẩm
\(4P+5O_2\underrightarrow{t^o}2P_2O_5\)
Ta có:\(n_P=\frac{3,1}{31}=0.1mol\)
\(V_{O_2}=\frac{1}{5}V_{kk}=\frac{1}{5}.11,2=2.24l\)
\(\Rightarrow n_{O_2}=\frac{2,24}{22,4}=0.1mol\)
theo PTHH: \(n_{O_2\left(vừađủđểcháyhết\right)}=\frac{5}{4}.n_P=\frac{5}{4}.0,1=0.125mol\)
do \(n_{O_2}< n_{O_2\left(vừađủđểcháyhết\right)}\)nên P chưa cháy hết
b,theo PTHH: \(n_{P_2O_5}=\frac{2}{5}n_{O_2}=\frac{2}{5}.0,1=0.04mol\)
\(\Rightarrow m_{P_2O_5}=0,04.142=5.68g\)
Hello mọi người mình có bài hóa muốn nhờ mọi người giải hộ đc kh ạ mình đang cần gấp bạn nào giải hộ mình vs?
Đốt 3,1g photpho trong bình đựng khí oxi
a Tính khối lượng sản phẩm thu được
b Tính thể tích oxi ở đktc
c Nếu lấy đc oxi ở trên phản ứng khí metan thì thể tích Co2 thu đc là bao nhiêu
4P+5O2-to>2P2O5
0,1----0,125---0,05
nP=3,1\31=0,1 mol
=>mP2O5=0,05.142=7,1g
=>VO2=0,125.22,4=2,8l
=>CH4+2O2-to>CO2+2H2O
...............0,125-----0,0625
=>mCO2=0,0625.22,4=1,4l
cho 11,2g sắt cháy trong 5,6l khí oxi (đkc)
a: lập pt
b: tính m dư
c: tính m sản phẩm
d: để thu đc lượng oxi phản ứng trên thì khối lượng kclo3 đem phân hủy?
Đốt cháy 3,1g P trong oxi dư cho toàn bộ sản phẩm tạo thành tác dụng với nước trong 500ml dung dịch
a. viết phương trình
b. tính nồng độ mol dung dịch tạo thành
Hòa tan 8,4 Fe = dung dịch HCl ở 10,9%
a. Tính V khí ở ĐKTC
b. tính khối lượng axit cần dùng
c.tính nồng độ % sau phản ứng
Cho 6,5 Zn phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl 1,2 mol
a. Viết pt
b. Tính V( đktc)
c. tính V HCl 1,2 mol đã dùng
Đốt cháy hết 3,1g phốt pho đỏ trong lọ khí oxi vừa đủ.
a)Lập PTHH của PƯ trên và tính khối lượng sản phẩm tạo thành.
b)Thể tích khí oxi ở trên có thể tác dụng được hết bao nhieu lít khí hiđro(đktc).
nP=\(\dfrac{3,1}{31}=0,1mol\)
pthh 4 P+5O2 ->2P2O5
=>mP2O5=\(\dfrac{0,1\times2}{4}\times142=7,1g\)
b, nO2=\(\dfrac{0,1\times5}{4}=0,125mol\)
pthh 2 H2+O2->2H2O
2mol 1mol
0,125mol
=>VO2=0,125x22,4=2,8l
=>VH2=\(\dfrac{0,125\times2}{1}\times22,4=5,6l\)
vậy 2,8l oxi tác dụng với 5,6l hidro
nP = \(\dfrac{3,1}{31}\) = 0,1 mol
a)
4P + 5O2 -> 2P2O5
0,1->0,125->0,05
=>mP2O5 = 0,05 . 142 = 7,1 g
b) O2 + 2H2 -> 2H2O
0,125->0,25
=>VH2 = 0,25 . 22,4 = 5,6 (l)
a)n P = \(\dfrac{m}{M}=\dfrac{3,1}{31}=0,1mol\)
P.tr: 4P + 5O2 \(\underrightarrow{t^o}\) 2P2O5
4 5 2
0,1 \(\rightarrow\) 0,125 \(\rightarrow\) 0,05
Khối lượng P2O5 tạo thành sau phản ứng là:
m P2O5= n.M =0,05.142=7,1 (g)
b)P.tr: 2H2 + O2 \(\rightarrow\)2H2O
2 1 2
0,25 \(\leftarrow\) 0,125
V H2=n.22,4=0,25.22,4=5,6(l)
Vậy với lượng O2 trên có thể tác dụng được 5,6l khí hiđro