\(n_{O_2}=\dfrac{3.2}{32}=0.1\left(mol\right)\)
\(n_P=\dfrac{3.1}{31}=0.1\left(mol\right)\)
\(4P+5O_2\underrightarrow{^{^{t^0}}}2P_2O_5\)
\(TC:\)
\(\dfrac{0.1}{4}>\dfrac{0.1}{5}\Rightarrow Pdư\)
\(n_{P_2O_5}=\dfrac{2}{5}\cdot n_{O_2}=\dfrac{2}{5}\cdot0.1=0.04\left(mol\right)\)
\(m_{P_2O_5}=0.04\cdot142=5.68\left(g\right)\)
a. \(5O_2+4P=2P_2O_5\)
b. Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có
\(m_{O_2}+m_P=m_{P_2O_5}\\ 3,2+3,1=m_{P_2O_5}\\ m_{P_2O_5}=6,3\left(g\right)\)
Số mol của khí oxi
nO2 = \(\dfrac{m_{O2}}{M_{O2}}=\dfrac{3,2}{32}=0,1\left(mol\right)\)
Số mol của photpho
nP = \(\dfrac{m_P}{M_P}=\dfrac{3,1}{31}=0,1\left(mol\right)\)
a) Pt : 4P + 5O2 → 2P2O5\(|\)
4 5 2
0,1 0,1 0,05
Lập tỉ số so sánh : \(\dfrac{0,1}{4}>\dfrac{0,1}{5}\)
⇒ P dư , O2 phản ứng hết
⇒ Tính toán dựa vào số mol O2
b) Số mol của đi photpho pentaoxit
nP2O5 = \(\dfrac{0,1.2}{4}=0,05\left(mol\right)\)
Khối lượng của đi photpho pentaoxit
mP2O5 = nP2O5 . MP2O5
= 0,05 . 142
= 7,1(g)
Chúc bạn học tốt