Cho 6,5g Zn tan hoàn toàn trong dung dịch HCl tính mH và VH được sinh ra sau phản ứng
Hoà tan hoàn toàn 6,5g Zn vào dung dịch HCl 1M A. Viết phương trình phản ứng xảy ra B. Tính thể tích dung dịch HCl cần dùng
a: \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
Hoà tan hoàn toàn 6,5g Zn vào dung dịch HCl 1M A. Viết phương trình phản ứng xảy ra B. Tính thể tích dung dịch HCl cần dùng
a) Zn + 2HCl --> ZnCl2 + H2
b) \(n_{Zn}=\dfrac{6,5}{65}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: Zn + 2HCl --> ZnCl2 + H2
_____0,1--->0,2
=> \(V_{ddHCl}=\dfrac{0,2}{1}=0,2\left(l\right)\)
Bài 1: Đốt cháy hoàn toàn hết 6,5g Zn trong bình chứa khí oxi dư, sau phản ứng thu được oxit duy nhất. Hòa tan hết oxit đó cần dùng dung dịch HCL 18,25%.
a) Tính khối lượng oxit tạo thành.
b) Tính khối lượng dung dịch HCL đã dùng.
Bài 2: Cho một khối lượng mạt sắt dư vào 150ml dd HCL. Sau phản ứng thu được 10,08 l khí (đktc).
a)Tính khối lượng mạt sắt tham gia phản ứng.
b)Tính nồng độ mol của dd HCL đã dùng.
Bài 2:
\(PTHH:Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\\ n_{H_2}=\dfrac{10,08}{22,4}=0,45\left(mol\right)\\ n_{Fe}=n_{H_2}=0,45\left(mol\right);n_{HCl}=2.0,45=0,9\left(mol\right)\\ a,m_{Fe}=0,45.56=25,2\left(g\right)\\ b,C_{MddHCl}=\dfrac{0,9}{0,15}=6\left(M\right)\)
cho 6,5g Zn phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl
tính thể tích khí H2 tạo ra( ở dktc)
Ta có: \(n_{Zn}=\dfrac{6,5}{65}=0,1\left(mol\right)\)
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
Theo PTHH:
\(n_{H_2}=n_{Zn}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{H_2}=0,1\cdot22,4=2,24\left(l\right)\)
@Phong em nhớ sách mới lớp 8 thì 1 mol ở 25 độ C và áp suất 1 bar là 24,79 lít. Còn 22,4 lít là sách cũ tính theo 0 độ C và 1 Asmosphere.
🐟 ⋆ 🐇 🎀 𝒩𝑔𝓊𝓎ễ𝓃 Đă𝓃𝑔 𝒩𝒽â𝓃 🎀 🐇 ⋆
đọc đề đi bn, V ở đktc là 22,4l/mol còn V đkc(250, 1 bar) là 24,79l/mol
Cho 6,5g Zn vào dung dịch CuCl2 . Biết phản ứng xảy ra hoàn toàn. a.Tính khối lượng kim loại mới được tạo ra b.Tính khối lượng muối có trong dung dịch sau phản ứng Cho biết : Zn=6,5 ,Cu=64 , Cl =35.5
\(a.n_{Zn}=\dfrac{6,5}{65}=0,1mol\\ Zn+CuCl_2\rightarrow ZnCl_2+Cu\\ n_{Zn}=n_{Cu}=n_{ZnCl_2}=0,1mol\\ m_{Cu}=0,1.64=6,4g\\ b.m_{ZnCl_2}=0,1.136=13,6g\)
hòa tan hoàn toàn 14 6 gam hỗn hợp zn và zno trong dung dịch hcl ,sau phản ứng ta thu được thấy thoát ra 2,24 lít khí(đktc).
tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được sau phản ứng biết khối lượng hcl đã dùng là 175,6g
\(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1=n_{Zn}\\ n_{ZnO}=\dfrac{14,6-6,5}{81}=0,1mol\\ C\%=\dfrac{0,2\cdot136}{175,6+14,6-0,2}=14,32\%\)
hòa tan hoàn toàn m(gam)zn và 200 gam dung dịch Hcl có nồng độ 14,6%. Tính a.Thể tích khí hydrogen sinh ra ở điều kiện chuẩn b.Khối lượng zn tham gia phản ứng c.Nồng độ phần trăm của các chất có trong dung dịch sau khi phản ứng kết thúc
a, \(m_{HCl}=200.14,6\%=29,2\left(g\right)\Rightarrow n_{HCl}=\dfrac{29,2}{36,5}=0,8\left(mol\right)\)
PTHH: Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
Mol: 0,4 0,8 0,4 0,4
\(V_{H_2}=0,4.22,4=8,96\left(l\right)\)
b, \(m_{Zn}=0,4.65=26\left(g\right)\)
c, mdd sau pứ = 26 + 200 - 0,4.2 = 225,2 (g)
\(C_{M_{ddZnCl_2}}=\dfrac{0,4.136.100\%}{225,2}=24,16\%\)
Hòa tan hoàn toàn 4,8g Zn bằng dung dịch acid HCL dư sau phản ứng thy được muối ZnCL2 và có khí thoát ra a) Viết PTHH b) Tính thể tích khí thoát ra (đkc) c) Tính khối lượng muối thu sau phản ứng Cho Zn = 65 ; Cl = 35,5
a, PT: \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
Ta có: \(n_{Zn}=\dfrac{4,8}{65}=\dfrac{24}{325}\left(mol\right)\)
Đến đây thì ra số mol hơi xấu, bạn xem lại đề nhé.
Cho 6,5g Zn vào 200 gam dung dịch FeSO4 15,2%. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn,cho biết: a/ Chất nào hết chất nào dư ? b/ Tính nồng độ % của từng chất có trong dung dịch sau phản ứng ?
\(n_{Zn}=\dfrac{6,5}{65}=0,1mol\)
\(m_{FeSO_4}=\dfrac{200\cdot15,2}{100}=30,4g\Rightarrow n_{FeSO_4}=0,2mol\)
\(Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\)
0,1 0,2
\(\Rightarrow\) Zn hết, H2SO4 dư 0,1mol.
a, Có: \(n_{Zn}=\dfrac{6,5}{65}=0,1\left(mol\right)\)
\(m_{FeSO_4}=200.15,2\%=30,4\left(g\right)\Rightarrow n_{FeSO_4}=\dfrac{30,4}{152}=0,2\left(mol\right)\)
PT: \(Zn+FeSO_4\rightarrow ZnSO_4+Fe\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,1}{1}< \dfrac{0,2}{1}\), ta được FeSO4 dư, Zn hết.
b, Theo PT: \(n_{ZnSO_4}=n_{Fe}=n_{FeSO_4Z\left(pư\right)}=n_{Zn}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{FeSO_4\left(dư\right)}=0,1\left(mol\right)\)
Có: m dd sau pư = 6,5 + 200 - 0,1.56 = 200,9 (g)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}C\%_{ZnSO_4}=\dfrac{0,1.161}{200,9}.100\%\approx8,01\%\\C\%_{FeSO_4\left(dư\right)}=\dfrac{0,1.152}{200,9}.100\%\approx7,57\%\end{matrix}\right.\)
Bạn tham khảo nhé!