\(a.n_{Zn}=\dfrac{6,5}{65}=0,1mol\\ Zn+CuCl_2\rightarrow ZnCl_2+Cu\\ n_{Zn}=n_{Cu}=n_{ZnCl_2}=0,1mol\\ m_{Cu}=0,1.64=6,4g\\ b.m_{ZnCl_2}=0,1.136=13,6g\)
\(a.n_{Zn}=\dfrac{6,5}{65}=0,1mol\\ Zn+CuCl_2\rightarrow ZnCl_2+Cu\\ n_{Zn}=n_{Cu}=n_{ZnCl_2}=0,1mol\\ m_{Cu}=0,1.64=6,4g\\ b.m_{ZnCl_2}=0,1.136=13,6g\)
Cho 5,4g Al vào dung dịch CuCl2. biết phản ứng xảy ra hoàn toàn a.Tính khối lượng kim loại mới được tạo ra b.Tính khối lượng muối mới tạo ra thành có trong dung dịch sau phản ứng Cho biết : Al=27,Cu=64,Cl=35.5
Hòa tan hoàn toàn 4g NaOH có nồng độ 10% vào dung dịch CuCl2 có nồng độ 10% a) viết PTHH xảy ra b) Tính khối lượng dung dịch CuCl2 đã dùng c) tính nồng độ phần trăm (c%) của chất trong dung dịch sau phản ứng (Biệt Cu = 64 ; O = 16 ; Na = 23 ; Cl = 35,5 ; H=1)
Cho kim loại Kẽm tan hết trong dung dịch axit HCl. Sau phản ứng thu được 27,2 gam muối. Khối lượng Zn đã phản ứng là:
(Cho Zn = 65; H = 1; Cl = 35,5)
Cho 4.2 g hỗn hợp 2 kim loại Mg và Zn phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCI được 2.24 lít H› ở đktc. Khôi lượng muối tạo ra trong dung dịch là ( Biết Mg =24 7n =đ63)
Hỗn hợp rắn X gồm M, MO và MCl2 (M là kim loại có hóa trị II không đổi). Cho X tác dụng với dung dịch HCl (vừa đủ), thu được dung dịch A và khí (đktc). Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch A, sau phản ứng thu được kết tủa B. Nung B ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thu được chất rắn. Mặt khác, khi cho hỗn hợp X vào dung dịch CuCl2, sau phản ứng, tách bỏ chất rắn rồi cô cạn dung dịch, thu được muối khan. Biết các phản ứng hóa học xảy ra hoàn toàn.
Hãy viết các phương trình phản ứng xảy ra.
Cho một thanh sắt có khối lượng m gam dung dịch chứa 0,2 mol HCl và a mol CuCl2, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng thanh sắt không đổi. Biết tất cả kim loại sinh ra đều bám lên thanh sắt. Viết phương trình hóa học cho các phản ứng xảy ra và tính a.
Hỗn hợp rắn X gồm M, MO và MCl2 (M là kim loại có hóa trị II không đổi). Cho 18,7 gam X tác dụng với dung dịch HCl (vừa đủ), thu được dung dịch A và 6,72 lít khí (đktc). Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch A, sau phản ứng thu được kết tủa B. Nung B ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thu được 18,0 gam chất rắn. Mặt khác, khi cho 18,7 gam hỗn hợp X vào 500 ml dung dịch CuCl2 1,0M, sau phản ứng, tách bỏ chất rắn rồi cô cạn dung dịch, thu được 65,0 gam muối khan. Biết các phản ứng hóa học xảy ra hoàn toàn.
Xác định kim loại M và tính thành phần phần trăm theo khối lượng của các chất có trong hỗn hợp X.
Cho 19,5g Zn vào dung dịch H2SO4 có nồng độ 10%( Phản ứng đủ) a) Tính thể thích khí H2 thoát ra. b) Tính khối lượng dd H2SO4 10% phản ứng. c) Tính khối lượng muối tạo thành. d) Tính C% chất có trong dung dịch sau phản ứng
Cho 2,236 gam hỗn hợp A dạng bột gôm Fe và Fe3O4 hòa tan trong H2SO4 đặc nóng, thu được dung dịch X và có 269,6 ml khí SO2 duy nhất (đktc) thoát ra. Sau phản ứng còn lại 0,448 gam kim loại. a.Tính khối lượng muối trong dung dịch X b.Tính khối lượng H2SO4 98% đã dùng