Cho 2 đường thẳng d1: 5x-7y+4=0; d2: 5x-7y+6=0 a)Xét vị trí tương đối của d1 và d2 b) tính d(d1;d2)
Khoảng cách giữa 2 đường thẳng delta 1 : 5x-7y+4=0 và delta 2 : 5x-7y+6=0
Lấy \(A\left(2;2\right)\) là 1 điểm thuộc \(\Delta_1\)
\(d\left(\Delta_1;\Delta_2\right)=d\left(A;\Delta_2\right)=\dfrac{\left|5.2-7.2+6\right|}{\sqrt{5^2+\left(-7\right)^2}}=\dfrac{\sqrt{74}}{37}\)
Cho đường thẳng (d1): 5x + 11y = 8; (d2): 10x - 7y = 74; (d3): 4mx + (2m - 1)y = m + 2. Tìm giá trị của m để 3 đường thẳng (d1); (d2) và d3) đồng quy..
Giúp t nha mấy homie ^^ ..
Xét hệ pt : \(\left\{{}\begin{matrix}5x+11y=8\left(1\right)\\10x-7y=74\left(2\right)\end{matrix}\right.\)
⇔\(\left\{{}\begin{matrix}10x+22y=16\left(1\right)\\10x-7y=74\left(2\right)\end{matrix}\right.\)
Trừ 2 vế pt (1) cho pt (2), ta dược :
29y = -58 ⇔ y = -2
Thay y= -2 vào pt (2), ta dược:
10x + 14 = 74 ⇔ x = 6
Thay x = 6, y = -2 vào pt (3), ta dược:
24m -2(2m-1) = m + 2
⇔ 24m - 4m + 2 = m + 2
⇔ 19m = 0
⇔ m = 0
Vậy m = 0 thì 3 đường thẳng đồng qui
Cho 3 đường thẳng (d1): 5x-17y=8;(d2):15x+7y=82;(d3): (2m-1)x-2my=m+1
Tìm m để 3 đường đồng quy
Tọa độ giao điểm của (d1) và (d2) là:
\(\left\{{}\begin{matrix}5x-17y=8\\15x+7y=82\end{matrix}\right.\)
=>\(\left\{{}\begin{matrix}15x-51y=24\\15x+7y=82\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}-58y=-58\\5x-17y=8\end{matrix}\right.\)
=>\(\left\{{}\begin{matrix}y=1\\5x=17y+8=25\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=5\\y=1\end{matrix}\right.\)
Thay x=5 và y=1 vào (d3), ta được:
\(\left(2m-1\right)\cdot5-2m\cdot1=m+1\)
=>10m-5-2m-m-1=0
=>7m-6=0
=>7m=6
=>\(m=\dfrac{6}{7}\)
Trong mặt phẳng Oxy,cho điểm M(0;1) và 2 đường thẳng d1:x-7y+17=0, d2:x+y-5.Viết phương trình đường thẳng delta đi qua M và tạo với d1,d2 một tam giác cân tại giao điểm d1,d2
Denta tạo với d1, d2 1 tam giác cân với đỉnh là giao điểm của d1, d2 khi và chỉ khi denta vuông góc phân giác tạo bởi d1, d2
Gọi \(A\left(x;y\right)\) là 1 điểm bất kì thuộc phân giác tạo bởi 2 đường thẳng d1, d2
\(\Rightarrow\dfrac{\left|x-7y+17\right|}{\sqrt{1^2+\left(-7\right)^2}}=\dfrac{\left|x+y-5\right|}{\sqrt{1^2+1^2}}\Leftrightarrow\left|x-7y+17\right|=\left|5x+5y-25\right|\)
\(\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}5x+5y-25=x-7y+17\\5x+5y-25=-x+7y-17\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}x+3y+\dfrac{21}{2}=0\\3x-y-4=0\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\Delta\) nhận \(\left(3;-1\right)\) hoặc \(\left(1;3\right)\) là 1 vtpt
Có 2 đường thẳng thỏa mãn:
\(\left[{}\begin{matrix}3\left(x-0\right)-1\left(y-1\right)=0\\1\left(x-0\right)+3\left(y-1\right)=0\end{matrix}\right.\)
Cho d1:2x+5y+4=0 và d2:5x-2y+6=0.Số đo của góc giữa 2 đường thẳng d1 và d2 là? A.90° B.60° C.45° D.30°
tìm m để các đường thẳng sau đây đồng quy
(d1): 5x + 11y = 8
(d2): 4mx + (2m-1) = m+2
(d3): 10x - 7y = 74
Hình như ở đường thẳng thứ 2 bạn bị thiếu mất y thì phải. Nếu vậy thì cách làm như sau:
Ta viết lại các đường thẳng :
(d1): \(y=\dfrac{-5}{11}x+\dfrac{8}{11}\); (d2): \(y=\dfrac{-4m}{2m-1}x+\dfrac{m+2}{2m-1}\); (d3): \(y=\dfrac{10}{7}x-\dfrac{74}{7}\)
Hoành độ giao điểm 2 đường thẳng (d1) và (d3) là nghiệm của phương trình: \(\dfrac{-5}{11}x+\dfrac{8}{11}=\dfrac{10}{7}x-\dfrac{74}{7}\) \(\Leftrightarrow\left(-5\right)x\cdot7+8\cdot7=10x\cdot11-74\cdot11\)
\(\Leftrightarrow-35x+56=110x-814\) \(\Leftrightarrow110x+35x=56+814\Leftrightarrow145x=870\)
\(\Leftrightarrow x=6\) \(\Rightarrow y=-\dfrac{5}{11}\cdot6+\dfrac{8}{11}=-2\) (Thay giá trị của x vừa tìm được vào phương trình đường thẳng (d1) \(\Rightarrow\) Hai đường thẳng cắt nhau tại điểm I(6;-2)
Để 3 đường thẳng đồng quy \(\Leftrightarrow\) Đường thẳng (d2) cũng đi qua điểm I(6;-2) \(\Rightarrow\) \(-2=-\dfrac{4m}{2m-1}\cdot6+\dfrac{m+2}{2m-1}\) \(\Leftrightarrow-2=\dfrac{-24m+m+2}{2m-1}\Leftrightarrow-2=\dfrac{-23m+2}{2m-1}\Leftrightarrow2=\dfrac{23m-2}{2m-1}\Rightarrow4m-2=23m-2\Leftrightarrow23m-4m=2-2\)
19m=0\(\Leftrightarrow m=0\) Vậy ...
\(\left(d1\right),\left(d2\right),\left(d3\right)đồngquy\)
\(\left\{{}\begin{matrix}5x+11y=8\\10x-7y=74\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=6\\y=-2\end{matrix}\right.\)
Thay : x vào (d2)
\(\Rightarrow6\cdot4m+\left(2m-1\right)=m+2\)
\(\Rightarrow m=\) \(0.12\)
Tìm giá trị của m để ba đường thẳng sau đây đồng quy: ( d 1 ): 5x + 11y = 8, ( d 2 ): 10x – 7y = 74, ( d 3 ): 4mx + (2m – 1)y = m + 2
Tọa độ giao điểm của ( d 1 ) và ( d 2 ) là nghiệm của hệ phương trình:
Tọa độ giao điểm của ( d 1 ) và ( d 2 ) là (x; y) = (6; -2)
Để ba đường thẳng ( d 1 ), ( d 2 ), ( d 3 ) đồng quy thì ( d 3 ) phải đi qua giao điểm của ( d 1 ) và ( d 2 ), nghĩa là (x; y) = (6; -2) nghiệm đúng phương trình đường thẳng ( d 3 ).
Khi đó ta có: 4m.6 + (2m – 1).(-2) = m + 2
⇔ 24m – 4m + 2 = m + 2 ⇔ 19m = 0 ⇔ m = 0
Vậy với m = 0 thì 3 đường thẳng ( d 1 ), ( d 2 ), ( d 3 ) đồng quy.
Quỹ tích các điểm cách đều hai đường thẳng d1: 5x-12y+4=0, d2: 4x-3y+2=0 là:
A. 9x + 7y + 2 = 0 và 7x – 9y = 0
B. 9x – 7y + 2 = 0 và 77x – 99y + 46 = 0
C. 9x – 7y + 2 = 0 và 7x + 9y = 0
D. 9x + 7y + 2 = 0 và 77x – 99y + 46 = 0
Quỹ tích các điểm cách đều hai đường thẳng d1: 5x-12y+4=0, d2: 4x-3y+2=0 là hai đường phân giác ∆1,2 của chúng
Phương trình ∆1 là
5 x − 12 y + 4 5 2 + ( − 12 ) 2 = 4 x − 3 y + 2 4 2 + ( − 3 ) 2 ⇔ 5 x − 12 y + 4 13 = 4 x − 3 y + 2 5 ⇔ 5 ( 5 x − 12 y + 4 ) = 13 ( 4 x − 3 y + 2 ) ⇔ 25 x − 60 y + 20 = 52 x − 39 y + 26 ⇔ − 27 x − 21 y − 6 = 0 ⇔ 9 x + 7 y + 2 = 0
Phương trình ∆2 là
5 x − 12 y + 4 5 2 + ( − 12 ) 2 = − 4 x − 3 y + 2 4 2 + ( − 3 ) 2 ⇔ 5 x − 12 y + 4 13 = − 4 x − 3 y + 2 5 ⇔ 5 ( 5 x − 12 y + 4 ) = − 13 ( 4 x − 3 y + 2 ) ⇔ 25 x − 60 y + 20 = − 52 x + 39 y − 26 ⇔ 77 x − 99 y + 46 = 0
Đáp án D
Cho hai đường thẳng d 1 : 3 + 1 x + 3 − 2 y + 1 = 0 , d 2 : 5 x + 4 − 2 y − 6 = 0 . Khẳng định nào sau đây là đúng?
A.Hai đường thẳng trùng nhau
B.Hai đường thẳng song song
C.Hai đường thẳng cắt nhau
D.Hai đường thẳng vuông góc với nhau
Ta có: 3 + 1 5 ≠ 3 − 2 4 − 2
Do đó, hai đường thẳng đã cho cắt nhau.
Chú ý. Ta có thể kiểm tra hai đường thẳng đã cho không vuông góc.
ĐÁP ÁN C