Lấy \(A\left(2;2\right)\) là 1 điểm thuộc \(\Delta_1\)
\(d\left(\Delta_1;\Delta_2\right)=d\left(A;\Delta_2\right)=\dfrac{\left|5.2-7.2+6\right|}{\sqrt{5^2+\left(-7\right)^2}}=\dfrac{\sqrt{74}}{37}\)
Lấy \(A\left(2;2\right)\) là 1 điểm thuộc \(\Delta_1\)
\(d\left(\Delta_1;\Delta_2\right)=d\left(A;\Delta_2\right)=\dfrac{\left|5.2-7.2+6\right|}{\sqrt{5^2+\left(-7\right)^2}}=\dfrac{\sqrt{74}}{37}\)
Cho M(2;5) và đường thẳng delta : 3x+4y-m=0 . Tìm m sao cho khoảng cách từ M đến đường thẳng delta bằng 1
Cho đường thẳng delta m : (m-2)x+(m+1)y-5m+1=0 với m là tham số và điểm A(-3;9) . Giả sử m=\(\dfrac{a}{b}\) để khoảng cách từ A đến đường thẳng delta m là lớn nhất . Khi đó , tính S=2a-b
Bài 6: Cho đường thẳng d : 6x – 5y + 1 = 0 và \(\Delta\) : x + 2y – 5 = 0
a) Tính khoảng cách từ M(3; -2) tới hai đường thẳng trên.
b) Tìm N thuộc d : x – 2y = 0 sao cho khoảng cách từ N tới d bằng 2 lần khoảng cách từ N tới \(\Delta\)
Cho 2 điểm P(6;1) và Q(-3;-2) và đường thẳng delta : 2x-y-1=0 . Toạ độ điểm M thuộc delta sao cho MP+MQ nhỏ nhất
Bài 5: Tính góc giữa các cặp đường thẳng sau :
a) 2x – 3y + 5 = 0 và 3x + 7y – 2 = 0.
b)\(\left\{{}\begin{matrix}x=1-2t\\y=3+3t\end{matrix}\right.\) và 7x – 2y + 4 = 0.
Trong mặt phẳng 0xy , cho 3 đường thẳng d1 : x+2y+1=0 ; d2 : x+y-5=0 và d3 : 2x+3y-10=0 . Phương trình đường thẳng delta đi qua giao điểm của d1d2 và song song với d3 là
Khoảng cách giữa hai đường thẳng song song d1:6x-8y-101=0 và d2:3x-4y=0 bằng
bài 1 giải các bất phương trình sau
a, -x2 +5x-6 ≥ 0
b, x2-12x +36≤0
c, -2x2 +4x-2≤0
d, x2 -2|x-3| +3x ≥ 0
e, x-|x+3| -10 ≤0
bài 2 xét dấu các biểu thức sau
a,<-x2+x-1> <6x2 -5x+1>
b, x2-x-2/ -x2+3x+4
c, x2-5x +2
d, x-< x2-x+6 /-x2 +3x+4 >
Cho 2 điểm A(-1;2) , B(3;1) và đường thẳng delta \(\left\{{}\begin{matrix}1+t\\2+t\end{matrix}\right.\) . Toạ độ điểm C thuộc delta để tam giác ABC cân tại C là