Cho hai đường thẳng \(d:x+2y-1=0;d':3x+y-7=0\)cắt nhau tại điểm \(I\). Viết phương trình đường thẳng \(\Delta\) qua điểm \(M\left(1;2\right)\) đồng thời cắt \(d;d'\) lần lượt tại A và B sao cho \(AI=\sqrt{2}AB\).
Trong mặt phẳng với hệ trục toạ độ Oxy,cho hai điểm A(1;1),B(-4;3) và đường thẳng d:x-2y-1=0.Tìm điểm M thuộc d có toạ độ nguyên sao cho khoảng cách từ M đến đường thẳng AB bằng 6
Trong mặt phẳng Oxy,cho đường thẳng d:x-2y+1=0 và điểm M(2;-2).Toạ độ hình chiếu vuông góc của điểm M lên đường thẳng d là
Phương trình đường vuông góc kẻ từ M đến d là \(2x+y-6=0\)
Hình chiếu của M trên d có tọa độ là nghiệm của hệ:
\(\left\{{}\begin{matrix}x-2y+1=0\\2x+y-6=0\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=\dfrac{11}{5}\\y=\dfrac{8}{5}\end{matrix}\right.\)
Phương trình đường thẳng vuông góc kẻ từ M đến d là \(2x+y-2=0\)
Hình chiếu của M có tọa độ là nghiệm hệ:
\(\left\{{}\begin{matrix}x-2y+1=0\\2x+y-2=0\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=\dfrac{3}{5}\\y=\dfrac{4}{5}\end{matrix}\right.\)
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho đường thẳng d : x = t y = - 1 z = t và hai mặt phẳng (P) và (Q) lần lượt có phương trình x+2y+2z+3=0; x+2x+2y+z+7=0. Viết phương trình mặt cầu (S) có tâm I thuộc đường thẳng d, tiếp xúc với hai mặt phẳng (P) và (Q).
A. x + 3 2 + y + 1 2 + z - 1 2 = 4 9
B. x + 1 2 + y + 1 2 + z + 1 2 = 4 9
C. x - 3 2 + y + 1 2 + z - 1 2 = 4 9
D. x - 1 2 + y + 1 2 + z - 1 2 = 4 9
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho đường thẳng d : x = t y = − 1 z = − t và 2 mặt phẳng (P),(Q) lần lượt có phương trình x + 2 y + 2 z + 3 = 0 ; x + 2 y + 2 z + 7 = 0 . Viết phương trình mặt cầu (S) có tâm I thuộc đường thẳng d, tiếp xúc với hai mặt phẳng (P) và (Q).
A. x + 3 2 + y + 1 2 + z − 3 2 = 4 9
B. x − 3 2 + y + 1 2 + z + 3 2 = 4 9
C. x + 3 2 + y + 1 2 + z + 3 2 = 4 9
D. x − 3 2 + y − 1 2 + z + 3 2 = 4 9
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho đường thẳng d : x = t y = - 1 z = - t và 2 mặt phẳng P , Q lần lượt có phương trình x + 2 y + 2 z + 3 = 0 ; x + 2 y + 2 z + 7 = 0 . Viết phương trình mặt cầu (S) có tâm I thuộc đường thẳng d, tiếp xúc với hai mặt phẳng P và Q .
A. x + 3 2 + y + 1 2 + z - 3 2 = 4 9
B. x - 3 2 + y + 1 2 + z - 3 2 = 4 9
C. x + 3 2 + y + 1 2 + z + 3 2 = 4 9
D. x - 3 2 + y - 1 2 + z + 3 2 = 4 9
A(1;1) B(4;-3) va d:x-2y-1=0. tìm M\(\in\)d sao cho khoảng cách đến đường thẳng AB bằng 6
M thuộc d nên M(2y+1;y)
\(\overrightarrow{AB}=\left(3;-4\right)\)
=>VTPT là (4;3)
Phương trình AB là:
4(x-1)+3(y-1)=0
=>4x-4+3y-3=0
=>4x+3y-7=0
d(M;AB)=6
=>\(\dfrac{\left|\left(2y+1\right)\cdot4+y\cdot3+\left(-7\right)\right|}{\sqrt{4^2+3^2}}=6\)
=>|8y+4+3y-7|=30
=>|11y-3|=30
=>11y-3=30 hoặc 11y-3=-30
=>y=3 hoặc y=-27/11
=>M(7;3); M(-43/11;-27/11)
Trong không gian với hệ tọa độ Oxzyz cho đường thẳng d : x = 6 + 5 t y = 2 + t z = 1 và mặt phẳng P : 3 x - 2 y + 1 = 0 . Góc hợp bởi giữa đường thẳng d và mặt phẳng (P) bằng
A. 30 °
B. 45 °
C. 60 °
D. 90 °
Gọi φ là góc giữa đường thẳng d và mặt phẳng (P).
Ta có
Chọn B.
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho đường thẳng d : x - 2 y - 3 = 0 . Tọa độ hình chiếu vuông góc H của điểm M (0;1) trên đường thẳng là
A. H (-1;2)
B. H (5;1)
C. H (3;0)
D. H (1; -1)
viết phương trình tổng quát của đường thẳng đi qua điểm H và song song với đường thẳng x+y+1=0,trong đó H là hình chiếu vuông góc của điểm M(1,4) xuống đường thẳng d:x-2y+2=0
Gọi d' là đường thẳng qua M và vuông góc d
\(\Rightarrow\) Phương trình d' có dạng:
\(2\left(x-1\right)+1\left(y-4\right)=0\Leftrightarrow2x+y-6=0\)
Tọa độ H là nghiệm: \(\left\{{}\begin{matrix}x-2y+2=0\\2x+y-6=0\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow H\left(2;2\right)\)
Phương trình đường thẳng cần tìm:
\(1\left(x-2\right)+1\left(y-2\right)=0\Leftrightarrow x+y-4=0\)
Cho m ≠ 0 và hai đường thẳng
d : x - 1 m = y - 3 1 = z + 5 m ; ∆ : x = t + 5 y = 2 y + 3 z = - t + 3
Nếu d cắt ∆ thì giá trị của m như thế nào trong các trường hợp dưới đây?
A. Một số nguyên dương
B. Một số nguyên âm
C. Một số hữu tỉ dương
D. Một số hữu tỉ âm
Ta có hệ giao điểm như sau
1 + m t ' = t + 5 3 + t ' = 2 t + 3 - 5 + m t ' = - t + 3 ⇒ t ' = 2 t 2 m t + 1 = t + 5 2 m t - 5 = - t + 3 ⇔ 2 m - 1 t = 4 2 m + 1 t = 8
Hệ có nghiệm duy nhất ⇔ 4 2 m - 1 = 8 2 m + 1 ⇔ m = 3 2
Vậy m là một số hữu tỉ dương.
Đáp án C