Phương trình của đường tròn (C) có đường kính AB với A(-1;2), B(1;4) là:
A. x 2 + (y - 3 ) 2 = 2
B. x 2 + (y + 3 ) 2 = 2
C. (x - 1 ) 2 + (y - 1 ) 2 = 3
D. (x - 1 ) 2 + (y - 1 ) 2 = 9
Cho đường tròn (C) có đường kính là AB với A(-2; 1), B(4; 1). Khi đó phương trình của (C) là:
A. x 2 + y 2 + 2 x + 2 y + 9 = 0
B. x 2 + y 2 + 2 x + 2 y − 7 = 0
C. x 2 + y 2 - 2 x - 2 y - 7 = 0
D. x 2 + y 2 − 2 x − 2 y + 9 = 0
Tọa độ trung điểm I của AB là: x = − 2 + 4 2 = 1 y = 1 + 1 2 = 1
Đường tròn có tâm I(1; 1) là trung điểm của AB và có bán kính R = I A = ( − 2 − 1 ) 2 + ( 1 − 1 ) 2 = 3 nên phương trình của đường tròn là:
x − 1 2 + y − 1 2 = 9 ⇔ x 2 + y 2 − 2 x − 2 y − 7 = 0
ĐÁP ÁN C
Cho đường tròn (C) có đường kính là AB với A(5; 1), B(1; -3). Khi đó phương trình của (C) là:
A. x 2 + y 2 + 2 x + 2 y + 9 = 0
B. x 2 + y 2 - 6 x + 2 y + 2 = 0
C. x 2 + y 2 - 2 x - 2 y - 7 = 0
D. x 2 + y 2 - 6 x + 2 y + 15 = 0
Đường tròn đường kính AB với A(3;-1), B(1;-5) có phương trình là gì?
Sửa:
Tâm `I` của đtr `(C)` là trung điểm của `AB`
`=>I(2;-3)`
Ta có: `R=IA=\sqrt{(3-2)^2+(-1+3)^2}=\sqrt{5}`
`=>` Ptr đtr `(C)` có tâm `I(2;-3)` và `R=\sqrt{5}` là:
`(x-2)^2+(y+3)^2=5`
\(I\left(2;-3\right)\)
\(R=\dfrac{\sqrt{\left(3-1\right)^2+\left(1-5\right)^2}}{2}=\sqrt{5}\)
--> pt đường tròn là \(\left(x-2\right)^2+\left(x+3\right)^2=5\)
Đường tròn đường kính AB với A (3 ; −1) và B( 1; −5 ) có phương trình là.
Gọi I là trung điểm AB \(\Rightarrow I\left(2;-3\right)\Rightarrow\overrightarrow{IA}=\left(1;2\right)\Rightarrow IA=\sqrt{1^2+2^2}=\sqrt{5}\)
Đường tròn đường kính AB nhận I là tâm và có bán kính R=IA nên có pt:
\(\left(x-2\right)^2+\left(y+3\right)^2=5\)
Viết phương trình đường tròn (C) trong trường hợp sau
(C) có đường kính AB với A(1;1), B(7;5)
Tọa độ tâm là:
\(\left\{{}\begin{matrix}x_O=\dfrac{1+7}{2}=4\\y_O=\dfrac{1+5}{2}=3\end{matrix}\right.\)
Vậy: Tọa độ tâm là O(4;3)
\(OA=\sqrt{\left(4-1\right)^2+\left(3-1\right)^2}=\sqrt{13}\)
Phương trình đường tròn là:
\(\left(x-4\right)^2+\left(y-3\right)^2=13\)
Viết phương trình của đường tròn (C) trong mỗi trường hợp sau:
a) Có tâm I(-2; 5) và bán kính R= 7;
b) Có tâm I(1;-2) và đi qua điểm A(-2, 2);
c) Có đường kính AB, với A(-1; -3), B(-3; 5);
d) Có tâm I(1; 3) và tiếp xúc với đường thẳng x+2y +3 = 0.
a) Phương trình đường tròn \(\left( C \right)\) là: \({\left( {x + 2} \right)^2} + {\left( {y - 5} \right)^2} = 49\).
b) Bán kính đường tròn là: \(R = IA = \sqrt {{{\left( { - 2 - 1} \right)}^2} + {{\left( {2 - \left( { - 2} \right)} \right)}^2}} = 5\)
Phương trình đường tròn là: \({\left( {x - 1} \right)^2} + {\left( {y + 2} \right)^2} = 25\)
c) Gọi \(I\left( {a;b} \right)\) là trung điểm AB. Vậy tọa độ điểm I là: \(I\left( { - 2;1} \right)\)
Bán kính đường tròn là: \[R = IA = \sqrt {{{\left( { - 1 + 2} \right)}^2} + {{\left( { - 3 - 1} \right)}^2}} = \sqrt {17} \]
Phương trình đường tròn là: \({\left( {x + 2} \right)^2} + {\left( {y - 1} \right)^2} = 17\)
d) Bán kính đường tròn là: \(R = \frac{{\left| {1 + 2.3 + 3} \right|}}{{\sqrt {{1^2} + {2^2}} }} = 2\sqrt 5 \)
Phương trình đường tròn là: \({\left( {x - 1} \right)^2} + {\left( {y - 3} \right)^2} = 20\)
Lập phương trình đường tròn (C) có đường kính AB với A(1; 1) và B(7; 5)
Tâm I là trung điểm của AB, có tọa độ :
x = = 4; y =
= 3 => I(4; 3)
AB = 2√13 => R = √13
=> (x -4 )2 + (y – 3)2 =13
Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy, cho ba điểm A(1;2), B(3;-1), C(-2;1)
a) Viết phương trình tổng quát của AB và tính diện tích tam giác ABC
b) Viết phương trình đường tròn đường kính AB
a) Viết phương trình tổng quát của AB và tính diện tích tam giác ABC
Phương trình tổng quát của AB là: 3(x - 1) + 2(y - 2) = 0 ⇔ 3x + 2y - 7 = 0
Kẻ CH ⊥ AB, (H ∈ AB)
Diện tích tam giác ABC là:
b) Viết phương trình đường tròn đường kính AB
Gọi I là trung điểm của AB
Đường tròn đường kính AB là đường tròn tâm I bán kính IA:
Viết phương trình đường tròn đường kính AB với A(-1;-2), B(-3;0)
Tọa độ tâm I là:
\(\left\{{}\begin{matrix}x_I=\dfrac{-1-3}{2}=-2\\y_I=\dfrac{-2+0}{2}=-1\end{matrix}\right.\)
\(R=AI=\sqrt{\left(-2+1\right)^2+\left(-1+2\right)^2}=\sqrt{2}\)
Phương trình đường tròn là:
\(\left(x+2\right)^2+\left(y+1\right)^2=2\)