Chiếu ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ = 546 nm vào bề mặt catôt của một tế bào quang điện, có Ibh = 2 mA. Công suất phát xạ là P = 1,515 W. Tính hiệu suất lượng tử.
A.30,03.10-2 %.
B.42,25.10-2 %.
C.51,56.10-2 %.
D.62,25.10-2 %.
Chiếu ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ = 546 nm vào bề mặt catôt của một tế bào quang điện, có Ibh = 2 mA. Công suất phát xạ là P = 1,515 W. Tính hiệu suất lượng tử.
A.30,03.10-2 %.
B.42,25.10-2 %.
C.51,56.10-2 %.
D.62,25.10-2 %.
Số electron đến anôt trong 1 s là \(n = \frac{I_{bh}}{|e|}= \frac{2.10^{-3}}{1,6.10^{-19}} = 1,25.10^{16}\)
Số phôtôn đến catôt trong 1 s là \(N = \frac{P}{\varepsilon}= \frac{P\lambda}{hc}= \frac{1,515.546.10^{-9}}{6,625.10^{-34}.3.10^{8}}= 4,16.10^{18}\)
Hiệu suất lượng tử \(H = \frac{n}{N}.100 = \frac{1,25.10^{16}}{4,16.10^{18}}.100 = 30,03.10^{-2} \%.\)
Trong một tế bào quang điện có Ibh = 2 μA và hiệu suất lượng tử là 0,5 %. Số photon đến catốt mỗi giây là
A.4.1015.
B.3.1015.
C.2,5.1015.
D.5.1014.
Số electron đến anôt trong 1 s là \(n = \frac{I_{bh}}{|e|}= \frac{2.10^{-6}}{1,6.10^{-19}}=1,25.10^{13}\)
Hiệu suất lượng tử \(H = \frac{n}{N}.100 \% => N = \frac{1,25.10^{13}.100}{0,5}=2,5.10^{15} \)
Biết trong 10 s, số electron đến được anôt của tế bào quang điện 3.1016 và hiệu suất lượng tử là 40 %. Tìm số phôtôn đập vào catôt trong 1 phút ?
A.45.106.
B.4,5.1016.
C.45.1016.
D.4,5.106.
Hiệu suất lượng tử \(H = \frac{n}{N}.100 \%.(1)\)
n là số electron đến anôt trong 1 s.
N là số phôtôn đập vào catôt trong 1s.
Trong 10 s có 3.1016 electron đến anôt => trong 1s có \(\frac{3.10^{16}}{10}= 3.10^{15}\) electron đến anôt.
Từ (1) => Trong 1 s số phôtôn đến catôt là \(N = \frac{n.100}{40}= \frac{3.10^{15}.100}{45}= 7,5.10^{15}\)
=> Trong 1 phút = 60 giây thì số phôtôn đến catôt là \(\frac{7,5.10^{15}.60}{1}= 4,5.10^{17}.\)
Độ nhạy của võng mạc mắt với ánh sáng đơn sắc bước sóng là công suất nhỏ nhất của chùm sáng đủ để gây cảm giác sáng của mắt. Với ánh sáng màu vàng λ = 0,6 μm phải có ít nhất 6 phôtôn đập vào võng mạc trong một giây mới có thể gây ra cảm giác sáng. Tìm độ nhạy của võng mạc với ánh sáng vàng đỏ ?
A.2.1018 J.
B.1,8.10-17 J.
C.1,6.10-19 W.
D.2.10-18 W.
Độ nhạy của võng mạc với ánh sáng vàng là công suất nhỏ nhất của chùm sáng
\(P = N\varepsilon = N\frac{hc}{\lambda} = 6.\frac{6,625.10^{-34}.3.10^8}{0,6.10^{-6}} \approx 2.10^{-18} W.\)
Chọn câu trả lời đúng.
Cho e = 1,6.10-19 C. Biết trong mỗi giây có 1015 êlectrôn từ catốt đến đập vào anốt của tế bào quang điện. Dòng quang điện bão hòa là
A.1,6 A.
B.1.6 MA.
C.0,16 mA.
D.0,16 μA.
Dòng quang điện bão hòa
\(I_{bh}= ne\)
\(n\) là số electron từ catôt đến anôt trong 1 s.
=> \(I_{bh}= 10^{15}.1,6.10^{-19}= 1,6.10^{-4}= 0,16 mA.\)
Giả sử một nguồn sáng chỉ phát ra ánh sáng đơn sắc có tần số 7.5.1014 Hz. Công suất phát xạ của nguồn là 10 W. Số phôtôn mà nguồn sáng phát ra trong một giây xấp xỉ bằng
A.0,33.1020.
B.2,01.1019.
C.0,33.1019.
D.2,01.1020.
Số phôtôn mà nguồn sáng phát ra trong một giây là
\(N = \frac{P}{\varepsilon}= \frac{P}{hf}= \frac{10 }{6,625.10^{-34}.7,5.10^{14}}= 2,01.10^{19}\)
Chiếu một chùm bức xạ có bước sóng λ = 0,56 μm vào catốt một tế bào quang điện. Biết Ibh = 2 mA. Số electron quang điện thoát khỏi catôt trong mỗi phút là bao nhiêu?
A.7,5.1017 hạt.
B.7,5.1019 hạt.
C.7,5.1013 hạt.
D.7,5.1015 hạt.
\(I_{bh} = n|e|\)
\(n\) là số electron quang điện thoát khỏi catôt trong mỗi giây.
=> \(n=\frac{I_{bh} }{|e|} =\frac{2.10^{-3}} {1,6.10^{-19}}= 1,25.10^{16}\)
Nhận xét
1 giây có 1,25.1016 electron thoát ra.
=> 1 phút = 60 giây có \(\frac{1,25.10^{16}.60}{1}=7,5.10^{17}\)electron thoát ra.
Giả sử các electron thoát ra khỏi catốt của tế bào quang điện đều bị hút về anốt, khi đó dòng quang điện có cường độ I = 0,32 mA. Số electron thoát ra khỏi catốt trong mỗi giây là
A.2.1015 .
B.2.1017.
C.2.1019.
D.2.1013.
Dòng quang điện này chính là dòng quang điện bão hòa.
\(I_{bh}=ne\)
=> Số electron thoát ra khỏi catôt trong mỗi giây là
\(n = \frac{I_{bh}}{|e|}= \frac{0,32.10^{-3}}{1,6.10^{-19}} = 2.10^{15}\)
Một ngọn đèn phát ra ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ = 0,5 μm và có công suất bức xạ là 15,9 W. Trong 1 giây số phôtôn do ngọn đèn phát ra là
A.5.1020.
B.4.1020.
C.3.1020.
D.4.1019.
Công suất bức xạ \(P = N\varepsilon\)
Số phôtôn do ngọn đèn phát ra trong một giây là
\(N=\frac{P}{\varepsilon}=\frac{P\lambda}{hc}= \frac{15,9.0,5.10^{-6}}{6,625.10^{-34}.3.10^8}= 4.10^{19}\)
Ánh sáng đơn sắc có tần số f1 chiếu tới tế bào quang điện thì hiệu điện thế hãm là U1. Nếu chiếu ánh sáng có tần số f2 thì hiệu điện thế hãm là
A.\(U_1 -(f_2-f_1)h/e.\)
B.\(U_1 +(f_2+f_1)h/e.\)
C.\(U_1 -(f_2+f_1)h/e.\)
D.\(U_1 +(f_2-f_1)h/e.\)
\(hf_1 = A+eU_1=> A = hf_1 -eU_1.(1)\)
\(hf_2 = A+eU_2.(2)\)
Thay (1) vào (2) => \(hf_2 = hf_1 -eU_1+eU_2\)
=> \(eU_2= hf_2 - hf_1 + eU_1\)
=> \(U_2 = \frac{h(f_2-f_1)}{e}+U_1\)