Cho hỗn hợp X gồm 3,25g Zn và 2,7g Al phản ứng hoàn toàn với một lượng khí Cl2 dư. Kết thúc phản ứng thấy thu được m gam muối. Tính m và thể tích khí Cl2 ở đktc để dùng để phản ứng hết với lượng kim loại trên
Cho 16,2 gam kim loại M hóa trị n tác dụng với 0,15 mol O2. Chất rắn thu được sau phản ứng hòa tan hoàn toàn vào dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thu được 3,36 lít khí SO2 (đktc) và 4,8 gam S. Xác định kim loại M
1. Cho 8,64 gam kim loại R (có hoá trị n không đổi) tác dụng với O2, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 13,44 gam chất rắn. Hoà tan chất rắn sau phản ứng bằng dung dịch HCl dư thấy thoát ra 1,344 lít H2 (đktc). Xác định kim loại R.2. Cho m gam Al tác dụng với 0.05 mol O2 thu được chất rắn X. Hòa tan hết X trong dung dịch HCl dư thu được 0.03 mol H2. Tính giá trị của m.
Cho m gam kim loại calcium tác dụng hoàn toàn với 18,5925 khí halogen (đktc),sau phản ứng thu được 83,25 gam muối halide A. Viết phương trình hoá học tổng quát B. Xác định công thức helogen đã dùng
Hòa tan hoàn toàn một kim loại M trong dung dịch HCl, cần vừa đủ 400 ml dung dịch HCl 1M, sau phản ứng thu được 50 gam dung dịch muối có nồng độ 38%. Kim loại M là
Cho 17,6 gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu phản ứng với dung dịch HCl loãng dư, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 4,48 lít khí H2 (đktc) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
5. cho 8 g kim loại X tác dụng với khí clo dư sau phản ứng thu được 22,2 g muối xác định kim loại X
6.Hòa tan hoàn toàn 3,16 g hỗn hợp X chứa Fe Al Mg trong dung dịch HCl dư thu được 2,688 lít H2 ở điều kiện tiêu chuẩn Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối tính m
Đốt cháy hoàn toàn 4,8 gam kim loại M (hóa trị 2) bằng khí chlorine, thu được 19 gam muối chloride.Xác định kim loại M
Cho 48,75 gam một kim loại M có hóa trị II phản ứng vừa đủ với V lít khí clo (đkc). Hòa tan lượng muối thu được vào nước thì ta thu được 250 ml dung dịch có nồng độ 3M. Xác định tên kim loại và thể tích khí clo đã phản ứng