8.4 (g) Fe tác dụng với 3.2g S thu được hh A. Cho hh A tác dụng với HCl dư thu được 500ml hh khí B
a) Tính V mỗi khí
b) Tính Cm hcl ban đầu biết HCl dư tác dụng 125ml NaOH 0.1 M
8.4 (g) Fe tác dụng với 3.2g S thu được hh A. Cho hh A tác dụng với HCl dư thu được 500ml hh khí B
a) Tính V mỗi khí
b) Tính Cm hcl ban đầu biết HCl dư tác dụng 125ml NaOH 0.1 M
pt: Fe + S ==> FeS
0,1<= 0,1==>0,1
a, ta có:
nFe= 8,4/56=0,15 mol
nS= 3,2/32=0,1 mol
ta thấy : nFe/1 >ns/1
=> Fe dư
pt: Fe + 2 HCl ==> FeCl2 + H2 (I)
(0,15-0,1)=>0,1=======>0,05
FeS + 2HCl ===> FeCl2 + H2S (II)
0,1=> 0,2============>0,1
ta có:
VH2= 0,05*22,4= 1,12 lít
VH2S= 0,1 *22,4= 2,24 lít
b, pt:
NaOH + HCl ==> NaCl + H2O
0,0125=>0,0125
ta có:
tổng số mol HCl là
0,0125 + 0,1 + 0,2 = 0,3125 mol
=> CM dd HCl= 0,3125/(500/1000)=0,625 M
Hoà tan 3,14g hỗn hợp Al và Zn vào dung dịch HCL 0,15M( có dư). Sau phản ứng thu được 1,568 lít khí
a) Tính thành phần % khối lượng Al và Zn trong hỗn hợp
b) để trung hoà HCL dư sau phản ứng cần dùng 200ml dung dịch KOH 0,2M. Tính thể tích dung dịch HCL đã dùng
1 ) a) nH2 = \(\dfrac{1,568}{22,4}=0,07\left(mol\right)\)
Gọi x ,y lần lượt là số mol Al và Zn (x,y >0)
2Al+ 6HCl -> 2AlCl3 + 3H2
x ----------------------> 1,5x
Zn + 2HCl -> ZnCl2 + H2
y -----------------------> y
ta có hệ pt :
\(\left\{{}\begin{matrix}27x+65y=3,14\\1,5x+y=0,07\end{matrix}\right.\)
giải pt ta được : x=0,02 , y = 0,04
=> mAl = 0,02 . 27= 0,54 (g)
mZn = 0,04 . 65 = 2,6 (g)
%mAl = \(\dfrac{0,54.100\%}{3,14}=17,2\%\)
%mZn = \(\dfrac{2,6.100\%}{3,14}=82,8\%\)
b) nKOH = 0,2 .0,2 = 0,04 (mol)
HCl + KOH -> KCl + H2O
ta có nHCl = nKOH = 0,04 (mol)
=> VHCl = \(\dfrac{0,15}{0,04}=3,75\left(l\right)\)
Hoà tan hoàn toàn 1 kim loại M vào 200ml dung dịch HCL thu được 6,72 lít khí H2. Tính nồng độ mol/lít của dung dịch HCL đã dùng?
Hoà tan hoàn toàn 1 kim loại M vào 200ml dung dịch HCL 1M. Tính thể tích khí thu được
Biện pháp để tăng hiệu suất phản ứng
mong mn giúp ạ
Cái này phụ thuộc vào từng phản ứng cụ thể. E nêu rõ trường hợp cụ thể đi.
Viết sơ đồ phản ứng và phương trình điều chế axit sunfuric từ quặng pirit sắt.
mong mọi người giúp em ạ
4FeS2 + 11O2 ---to---> 2Fe2O3 + 8SO2
2SO2 + O2 ---to V2O5 ---> 2SO3
SO3 + H2O → H2SO4
Cho 12,8g kim loại M tác dụng với khí clo tạo thành 27g gam muối clorua kim loại. Xác định tên kim loại M và thể tích clo đã phản ứng
2M + xCl2 -> 2MClx (1)
mCl=27-12,8=14,2(g)\(\Leftrightarrow\)0,4(mol)
=>nCl2=0,2(mol)
TỪ 1:
nM=\(\dfrac{2}{x}\)nCl2=\(\dfrac{0,4}{x}\)(mol)
=>MM=12,8:\(\dfrac{0,4}{x}=32x\)
Với x=2 thì M=64
Vậy M là Cu
Cho 20g Mg và Cu tác dụng với dd axit HCL dư thấy có 1g khí Hiđrô bay ra.Khối lượng Cu?
nH2 = 0,5 mol
Mg + 2HCl → MgCl2 + H2
⇒ nMg = 0,5 mol
⇒ mMg = 0,5.24 = 12 (g)
⇒ mCu = 20-12 = 8 (g)
Loại hóa chất hàng đầu trong công nghiệp, tên gọi cổ của nó là dầu sunfat
Nhận biết các dung dịch mất nhãn sau bằng phương pháp hóa học : MgCl2 ; NaCl ; BaCl2; H2so4
+ ) Dùng quỳ tím.
.) Nếu hóa đỏ là : H2SO4
.) Nếu hóa xanh là : MgCl2,NaCl,BaCl2.
+) Lấy quỳ tím tác dụng với từng muối.
.) Có kết tủa là BaSO4.
BaCl2 + H2SO4 ---> BaSO4 ( kết tủa ) + HCl
.) Còn lại là : MgCl2,NaCl.
+ ) Cho hai chất còn lại tác dụng với muối Na2SO3
.) Chất không phản ứng là : NaCl
.) Chất có kết tủa là MgCl2.
- Lấy mẫu thử và đánh dấu
- Cho quỳ tím vào các mẫu thử
+ Mẫu thử làm quỳ tím hóa đỏ chất ban đầu là H2SO4 (I)
+ Mẫu thử không làm quỳ tím chuyển màu chất ban đầu là NaCl, MgCl2, BaCl2 (II)
- Cho nhóm I vào nhóm II
+ Mẫu thử xuất hiện kết tủa trắng chất ban đầu là BaCl2
BaCl2 + H2SO4 → BaSO4 + 2HCl
+ Mẫu thử không hiện tượng chất ban đầu là MgCl2 và NaCl (III)
- Cho NaOH vào nhóm III
+ Mẫu thử xuất hiện kết tủa trắng chất ban đầu là MgCl2
MgCl2 + 2NaOH → Mg(OH)2 + 2NaCl
+ Mẫu thử không hiện tương chất ban đầu là NaCl