Ở đậu Hà Lan A - Hoa đỏ, a - Hoa trắng; B - Thân cao, b - thân thấp, 2 cặp gen nằm trên 2 cặp NST khác nhau. Tiến hành lai cây cao, đỏ vs cây thấp, trắng được đời con có 4 loại kiểu hình. Biện luận và viết sơ đồ lai
HELP MEEEEEEE!!!
Ở đậu Hà Lan A - Hoa đỏ, a - Hoa trắng; B - Thân cao, b - thân thấp, 2 cặp gen nằm trên 2 cặp NST khác nhau. Tiến hành lai cây cao, đỏ vs cây thấp, trắng được đời con có 4 loại kiểu hình. Biện luận và viết sơ đồ lai
HELP MEEEEEEE!!!
Lai AABBCC x AaBbcc Số kiểu hình ở F2
Phân tích từng cặp gen:
+) P: AA x Aa => F1: 1AA: 1Aa (1 kiểu hình)
+) P: BB x Bb => F1: 1BB: 1Bb (1 kiểu hình)
+) P: CC x cc => F1: Cc 100% (1 kiểu hình)
Số kiểu hình F2: 1 x 1 x 1 = 1 (kiểu hình)
Cho 2 loài chuột lông dài giao phối với nhau F1 75% chuột lông dài, 25% chuột lông ngắn a. Xác định kiểu gen bố mẹ b. Cho chuột dài F1 thuần chủng giao phối với nhau xác định tỉ lệ kiểu hình F2
Cho nòi gà thuần chủng chân thấp ,lông đen lai với gà chân cao lông trắng ,F1 thu đc 100% gà chân thấp ,lông có màu xanh da trời .Tiếp tục cho gà F1 lai với nhau thu được F2 .Biết rằng 2 cặp gen quy định tính trạng chiều cao chân và màu lông nằm trên 2 cặp NST tương đồng khác nhau a) giải thích quy luật di truyền quy định chiều cao chân và màu lông gà b) Viết sơ đồ lai từ P -> F2 MỌI NGƯỜI LÀM ÔN GIÚP MIK VỚI 🍑
a, Vì 2 cặp gen quy định chiều cao chân và màu lông nằm trên 2 cặp NST tương đồng khác nhau.
=> QL Di truyền: QL Phân li độc lập
P khác nhau, F1 đồng loạt 100% thu được gà chân thấp, lông xanh da trời
=> Chân thấp A >> chân cao a
Lông đen BB >> lông xanh da trời Bb >> Lông trắng bb
b, P: AABB (chân thấp, lông đen) x aabb (chân cao, lông trắng)
G(P): AB____________________ab
F1: AaBb (100%)___Chân thấp, lông xanh da trời (100%)
F1 x F1: AaBb (Chân thấp, lông xanh da trời) x AaBb (Chân thấp, lông xanh da trời)
G(F1): (1AB:1Ab:1aB:1ab)_______________(1AB:1Ab:1aB:1ab)
F2: 3A-BB: 6A-Bb: 3A-bb: 1aaBB: 2aaBb: 1aabb
(3 chân thấp, lông đen: 6 chân thấp, lông xanh da trời: 3 chân thấp, lông trắng: 1 chân cao, lông đen:2 chân cao, lông xanh da trời: 1 chân cao, lông trăng)
Ở đậu Hà Lan tính trạng hạt vàng (A), hạt xanh (a). Cho cây đậu hạt vàng (Aa) và cây đậu hạt xanh (aa) tự thụ phấn. Hãy xác định tỉ lệ phân I ở đời con F1 chung của cả 2 cây. Biết rằng các quá trình sống diễn ra bình thường, tỉ lệ sống sót 100%, mỗi phép lai cho 4 tổ hợp con.
PL1:
P: Aa (Hạt vàng) x Aa (Hạt vàng)
G(P): (1A:1a)___(1A:1a)
F1: 1AA: 2Aa: 1aa (3 Hạt vàng: 1 hạt xanh)
PL2:
P: aa (Hạt xanh) x aa (Hạt xanh)
G(P):a__________a
F1: aa (100%)___Hạt xanh(100%)
Câu 1: ở ruồi giấm tính trạng thân xám (A), thân đen (a), cánh dài (B), cánh ngắn (b). Một cơ thể ruồi giấm thân xám, cánh dài có kiểu gen AB/ab lai phân tích, cho kết quả như thế nào?
Gen B có chiều dài 4080A, số nu loại A là 600
a. Tính số nu từng loại của gen
b. Gen B đột biến thành gen b có chiều dài không đổi nhưng có số liên kết hidro ít hơn gen B 1 liên kết. Hãy cho biết dạng đột biến của gen b
$a,$ $N=2L/3,4=2400(nu)$
$A=T=600(nu)$ $→$ $G=X=N/2-600=600(nu)$
$b,$ Vì sau đột biến chiều dài không thay đổi vá số liên kết hidro giảm 1 $→$ Đột biến thay 1 cặp nu $(G-X)$ bằng 1 cặp $(A-T)$
Ở cà chua , tính trạng quả đỏ là tính trạng trội so với tính trạng quả vàng . Cho các cây cà chua quả đỏ thuần chủng thụ phấn với cây cà chua quả vàng. a. Biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến F2 b. Cho cây F1 lai với cây cà chua quả đỏ F2 , kết quả thu được như thế nào?
bộ nhiễm sắc thể của một bệnh nhân chỉ có một nhiễm sắc thể giới tính X người đó thuộc Thể đột biến
A. gen B. cấu trúc NST C. dị bội thể D. đa bội thểTrình bày thí nghiệm lại một cặp tính trạng của Menden. Viết sơ đồ lai