Câu 1:
Oxi hóa một kim loại hóa trị II thu được 4 gam oxit. Lượng oxit này có thể tác dụng hoàn toàn với 100 ml dung dịch HCl 2M. Hãy xác định tên kim loại và khối lượng kim loại đã tham gia phản ứng.
Câu 1:
Oxi hóa một kim loại hóa trị II thu được 4 gam oxit. Lượng oxit này có thể tác dụng hoàn toàn với 100 ml dung dịch HCl 2M. Hãy xác định tên kim loại và khối lượng kim loại đã tham gia phản ứng.
Gọi tên kim loại có hóa trị II là M => CTHHTQ của oxit là MO
Ta có : nHCl = 0,1.2 = 0,2 (mol)
PTHH :
\(2M+O2-^{t0}->2MO\) (1)
\(MO+2HCl->MCl2+H2O\) (2)
0,1mol...0,2mol
=> \(M_{MO}=\dfrac{4}{0,1}=40\left(\dfrac{g}{mol}\right)\) => MM = 40 - 16 = 24 (g/mol)
Theo PTHH 1 ta có : nM = nMO = 0,1(mol) => mM = 24.0,1=2,4(g)
Vậy M là kim loại magie (Mg) và klg Mg tham gia pư là 2,4g
1 . Cho 25,4 gam hỗn hợp bột Al, Fe, Cu vào dung dịch HCl dư, sau khi phản ứng kết thúc hoàn toàn thu được 3,2 gam chất rắn và 13, 44 lít khí (đktc). Hãy xác định khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đâu
2 . Bạc Cu dạng bột có lẫn các tạp chất: Fe2O3, CuO, Fe. Hãy trình bày phương pháp hóa học để tách riêng được đồng tinh khiết ra khỏi hỗn hợp. Hãy xác định khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu?
3. Khử hoàn toàn 16 gam bột oxit sắt bằng khí Co ở nhiệt độ cao. Sau khi phản ứng kết thúc hoàn toàn thấy khối lượng chất rắn giảm đi 4,8 gam.
a) Hãy xác định công thức của oxit sắt?
b) Chất sinh ra được dẫn vào dung dịch Ca(OH)2 dư. Tính khối lượng chất kết tủa sinh ra?
c) Tính thể tích khí CO cần dùng cho phản ứng khử oxit sắt nói trên, biết rằng phải dùng khí Co dư 10% so với lí thuyết.
Các thể tích khí đều đo ở đctc
4. Khử hoàn toàn 16 gam bột oxit sắt bằng khí Co ở nhiệt độ cao. Sau khi phản ứng kết thúc hoàn toàn thấy khối lượng chất rắn giảm đi 4,8 gam.
a) Hãy xác định công thức của oxit sắt?
b) Chất sinh ra được dẫn vào dung dịch Ca(OH)2 dư. Tính khối lượng chất kết tủa sinh ra?
c) Tính thể tích khí CO cần dùng cho phản ứng khử oxit sắt nói trên, biết rằng phải dùng khí Co dư 10% so với lí thuyết.
Các thể tích khí đều đo ở đctc
1)
2Al + 6HCl \(->\) 2AlCl3 + 3H2
Fe + 2HCl \(->\) FeCl2 + H2
Gọi a, b là số mol Al, Fe.
Ta có :
27a + 56b = 25,4 - 3,2 = 22,2
1,5a + b = 13,44/22,4 = 0,6
=> a = 0,2 mol
b =0,3 mol
=> \(\left\{{}\begin{matrix}mCu=3,2\left(g\right)\\mAl=0,2.27=5,4\left(g\right)\\mFe=0,3.56=16,8\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
2)
- Cho hỗn hợp vào dung dịch HCl dư, lọc chất rắn rửa sạch, sấy khô thu Cu nguyên chất
PTHH :
CuO + 2HCl \(->\) CuCl2 + H2O
Fe + 2HCl \(->\) FeCl2 + H2
Fe2O3 + 6HCl \(->\) 2FeCl3 + 3H2O
Gọi công thức oxit sắt:Fex0y.
Fex0y+yCO=>xFe+yC02
0.2/x..................0.2(mol)
_Sau pư khối lượng chất rắn giảm 4.8 g so với ban đầu:
=>mFe=16-4.8=11.2(g)
=>nFe=11.2/56=0.2(mol)
=>n(Fex0y)=0.2/x(mol)
Mà :
nFex0y=16/(56x+16y) (mol)
=>16x=0.2(56x+16y)
<=>4.8x=3.2y
<=>x/y=2/3
Vậy công thức oxit sắt là Fe203.
Khí sinh ra là C02 cho tác dụng với dd NaOH:
nC02=0,2.3=0,6(mol)
Khối lượng dd tăng cũng chính là khối lượng C02 tham gia:
C02+2NaOH=>Na2S03+H20
0,6......1,2............0,6(mol)
=> mC02=0,6.44=26.4(g)
+ Bổ túc các phản ứng sau :
FeS2 + O2 - > A(k) + B ______________ J -^t0-> B + D
A + H2S - > C(cr) + D _______________ B +L -^t0-> E + D
C + E - > F ________________________ F + HCl -> G + H2S
G + NaOH - > H(kết tủa ) + I ___________ H + O2 + D -> J(kt)
Xác định chất và hoàn thành các phản ứng
FeS + A - > B(k) + C ____________________ B + CuSO4 - > D(cr màu đen )
B + F - > G(kt vàng) + H _________________ C + J(khí) - > L
L + Kl - > C + M + N
Đề thiếu một chất ở ptt thứ nhất vế phải , thiếu 1 chất E
Xác định :
A : HCl
B : H2S
C : FeCl2
D : CuS
E : H2SO4
F : SO2
G : S
H : H2O
L : FeCl3
N : I2
M : KCl
PTHH :
\(FeS+2HCl->H2S\uparrow+FeCl2\) ______________ H2S + CuSO4 - > CuS(kt đen) + H2SO4
H2S + SO2 \(-^{t0}->S\left(vàng\right)\downarrow+H2O\) ________________ 2FeCl2 + Cl2 \(-^{t0}->\) 2FeCl3
FeCl3 + KI - > FeCl2 + I2 + KCl
cho một hỗn hợp A có chứa sắt và một oxit sắt
-khử hoàn toàn 4,6 g A bằng h2 dư thu được 3,64 g kim loại
-còn để hòa tan hết 3,45 g A thì cần vừa đủ một dung dịch có chứa 4,38 g HCl
hãy sác định cthh của oxit sắt trên
Rót 150ml dung dịch NaOH 7M vào 50 ml dung dịch Al2(SO4)3. Tìm khối lượng chất dư sau thí nghiệm
1. Cho 4.6g hh hai kim loại kiềm vào nước thu được 2.24l khí H2 ở đktc và dung dịch chứa hai chất tan có cùng nồng độ mol/l. Hai kl kiềm là?
2. cho mg hh X gồm Na và K vào m gam nước thu được dd Y khối lượng m+8.2g. Trung hòa dd Y cần 100ml dung dịch chứa HCl 1M và H2SO4 1M. Cô cạn dd sau pư th được chất rắn khan có khối lượng là?
Hòa tan 47.4g phèn chua KAl(SO4)2.12H2O vào nước được dung dịch A. Thêm đến hết dd chứa 0.2mol Ba(OH)2 vào dd A thì lượng kết tủa thu được bằng
Viết PTPƯ xảy ra ( có giải thích ) khi cho Ba vào
a, dd HCL thiếu
b, dd HCl Dư
dẫn 2,24l H2 (đktc) vào một ống nghiệm chứa 12g CuO đã nung tới nhiệt độ thích hợp PƯ kết thucsc còn lại là a chất rắn.tính a