đốt cháy 2,24(l) khí etilen thu được khí cacbonic và hơi nước
a viết phương trình hóa học xảy ra
b tính thể tích oxi cần dùng
c tính thể tích cacnonic thu được
( cho: C = 12, O = 16, H = 1. thể tích các khí đều được đo ở ĐKTC )
đốt cháy 2,24(l) khí etilen thu được khí cacbonic và hơi nước
a viết phương trình hóa học xảy ra
b tính thể tích oxi cần dùng
c tính thể tích cacnonic thu được
( cho: C = 12, O = 16, H = 1. thể tích các khí đều được đo ở ĐKTC )
PTHH: \(C_2H_4+3O_2\underrightarrow{t^o}2H_2O+2CO_2\)
_____0,1 mol__0,03mol_________0,02 mol
\(V_{O_2}=0,03.22,4=0,672\left(l\right)\)
\(V_{CO_2}=0,02.22,4=0,448\left(l\right)\)
Metan và khí Etilen là hai hợp chất hữu cơ đều tồn tại ở trang thái khí. Khi cháy trong đều tạo thành khí CO2 và H2O. Tuy nhiên, giữa khí Metan và khí Etilen có sự khác nhau để phân biệt hai khí này, đó là khí Etilen có phản ứng làm mất màu dung dịch brom do trong phân tử có liên kết đôi. Còn đối với metan thì ko phản ứng với dung dịch brom
Dựa vào đoạn thông tin trên và kiến thức của mình hãy trình bày phương pháp hóa học để nhận biết các khí được đựng trong từng bình riêng biệt ko nhãn, CO2, CH4, C2H4 Viết phương trình hóa học minh họa
- Lấy mẫu thử và đánh dấu
- Dẫn các mẫu thử vào dung dịch nước vôi trong
+ Mẫu thử xuất hiện kết tủa trắng chất ban đầu là CO2
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
+ Mẫu thử không hiện tượng chất ban đầu là CH4, C2H4 (I)
- Dẫn nhóm I vào dung dịch brom
+ Mẫu thử làm mất màu dung dịch brom chất ban đầu là C2H4
C2H4 + Br2 → C2H4Br2
+ Mẫu thử không hiện tượng chất ban đầu là CH4
dẫn 2,24l H2 (đktc) vào một ống nghiệm chứa 12g CuO đã nung tới nhiệt độ thích hợp PƯ kết thucsc còn lại là a chất rắn.tính a
Viết PTPƯ xảy ra ( có giải thích ) khi cho Ba vào
a, dd HCL thiếu
b, dd HCl Dư
Hòa tan 47.4g phèn chua KAl(SO4)2.12H2O vào nước được dung dịch A. Thêm đến hết dd chứa 0.2mol Ba(OH)2 vào dd A thì lượng kết tủa thu được bằng
1. Cho 4.6g hh hai kim loại kiềm vào nước thu được 2.24l khí H2 ở đktc và dung dịch chứa hai chất tan có cùng nồng độ mol/l. Hai kl kiềm là?
2. cho mg hh X gồm Na và K vào m gam nước thu được dd Y khối lượng m+8.2g. Trung hòa dd Y cần 100ml dung dịch chứa HCl 1M và H2SO4 1M. Cô cạn dd sau pư th được chất rắn khan có khối lượng là?
Rót 150ml dung dịch NaOH 7M vào 50 ml dung dịch Al2(SO4)3. Tìm khối lượng chất dư sau thí nghiệm
cho một hỗn hợp A có chứa sắt và một oxit sắt
-khử hoàn toàn 4,6 g A bằng h2 dư thu được 3,64 g kim loại
-còn để hòa tan hết 3,45 g A thì cần vừa đủ một dung dịch có chứa 4,38 g HCl
hãy sác định cthh của oxit sắt trên
Xác định chất và hoàn thành các phản ứng
FeS + A - > B(k) + C ____________________ B + CuSO4 - > D(cr màu đen )
B + F - > G(kt vàng) + H _________________ C + J(khí) - > L
L + Kl - > C + M + N
Đề thiếu một chất ở ptt thứ nhất vế phải , thiếu 1 chất E
Xác định :
A : HCl
B : H2S
C : FeCl2
D : CuS
E : H2SO4
F : SO2
G : S
H : H2O
L : FeCl3
N : I2
M : KCl
PTHH :
\(FeS+2HCl->H2S\uparrow+FeCl2\) ______________ H2S + CuSO4 - > CuS(kt đen) + H2SO4
H2S + SO2 \(-^{t0}->S\left(vàng\right)\downarrow+H2O\) ________________ 2FeCl2 + Cl2 \(-^{t0}->\) 2FeCl3
FeCl3 + KI - > FeCl2 + I2 + KCl
+ Bổ túc các phản ứng sau :
FeS2 + O2 - > A(k) + B ______________ J -^t0-> B + D
A + H2S - > C(cr) + D _______________ B +L -^t0-> E + D
C + E - > F ________________________ F + HCl -> G + H2S
G + NaOH - > H(kết tủa ) + I ___________ H + O2 + D -> J(kt)