cho 4, 9 gam kim lọai kiềm M (nhóm IA) vào nước sau một thời gian thấy lượng khí thóat ra đã vượt quá 7,5 lít (ở đktc) . Xác định kim loại M
cho 4, 9 gam kim lọai kiềm M (nhóm IA) vào nước sau một thời gian thấy lượng khí thóat ra đã vượt quá 7,5 lít (ở đktc) . Xác định kim loại M
Hoà tan hết a gam Na vào b gam H2O thu được dung dịch X có khối lượng D.
1, Tính C% của dung dịch X theo a và b.
Cho hỗn hợp Ba ( 2a mol ) và Al2O3 ( 3a mol) vào nước dư, thu được 0,08 mol khí H2 và còn lại m gam chất rắn không tan. Gía trị của m là ?
Mọi người giúp mình với.
Chỉ dùng 1 kim loại hãy phân biệt các chất trong các lọ mất nhãn kali sunfat, sắt clorua, nhôm nitrat , natri clorua
Cho 100g CaCO3 tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl. Sục khí thu được vào dung dịch chứa 60g NaOH. Khối lượng muối natri thu được là ?
CaCO3 + 2HCl--> CaCl2 + H2O + CO2
1----------2----------1-----------------1
nCaCO3=1(mol)==>nCO2=1(mol)
nNaOH=60/40=1.5(mol)
CO2+NaOH-->NaHCO3
1------1-----------1
NaHCO3+NaOH-->Na2CO3 + H2O
0.5-------0.5-----------0.5
=>nNaHCO3=1-0.5=0.5(mol)
=>nNa2CO3=0.5(mol)
=>m muối= 0.5x84+0.5x106=95(g)
cách làm của ngủ gật cậu bé cũng hay ,nhưng trong tình hình thi trắc nghiệm hiện nay mk nghĩ nên công thức thì nhanh hơn :
từ dữ kiện đề bài ta có :\(n_{OH-}=1,5=n_{Na+};n_{CO_2}=n_{CaCO_3}=1\)
tính tỉ lệ số mol OH:CO2=1,5 nên tạo 2 muối
\(n_{OH-}=2n_{CO_2}-n_{OH-}=0,5\)
\(n_{CO_3^{2-}}=n_{OH-}-n_{CO_2}=0,5\)
\(m_{muoi}=m_{Na+}+m_{CO_3^{2-}}+m_{HCO_3^-}=1,5.23+0,5.61+0,5.60=95\)
\(n_{CaCO_3}=\dfrac{m_{CaCO_3}}{M_{CaCO_3}}=\dfrac{100}{40+12+16.3}=\dfrac{100}{100}=1\left(mol\right)\)
\(n_{NaOH}=\dfrac{m_{NaOH}}{M_{NaOH}}=\dfrac{60}{23+16+1}=\dfrac{60}{40}=1,5\left(mol\right)\)
Có \(n_{CaCO_3}< n_{NaOH}\left(1mol< 1,5mol\right)\)
\(\Rightarrow CaCO_3\) phản ứng hết, \(NaOH\)dư.
Mọi tính toán theo số mol của \(CaCO_3\)
\(CaCO_3+2HCl\rightarrow CaCl_2+H_2O+CO_2\)
PT: 1 : 2 : 1 : 1 : 1 (mol)
ĐB: 1 : 2 : 1 : 1 : 1 (mol)
Có \(n_{CO_2}=1mol\)
Xét T = \(\dfrac{n_{NaOH}}{n_{CO_2}}=\dfrac{1,5}{1}=1,5\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\) 1 < T < 2
Phản ứng của NaOH với \(CO_2\) tạo 2 muối là \(Na_2CO_3\) và \(NaHCO_3\)
Gọi \(n_{Na_2CO_3}\) là x, \(n_{NaHCO_3}\) là y.
Có phương trình phản ứng:
+) \(2NaOH+CO_2\rightarrow Na_2CO_3+H_2O\) (1)
PT: 2 : 1 : 1 : 1 (mol)
ĐB: 2x :x :x :x (mol)
+) \(NaOH+CO_2\rightarrow NaHCO_3\) (2)
PT: 1 :1 :1 (mol)
ĐB: y :y :y (mol)
Từ 2 phương trình ta có hệ:
\(\left\{{}\begin{matrix}2x+y=1,5mol=n_{NaOH}\\x+y=1mol=n_{NaHCO_3}\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,5mol=n_{Na_2CO_3}\\y=0,5mol=n_{NaHCO_3}\end{matrix}\right.\)
\(m_{Na_2CO_3}=n_{Na_2CO_3}.M_{Na_2CO_3}=0,5.\left(23.2+12+16.3\right)=0,5.106=53\left(g\right)\)
\(m_{NaHCO_3}=n_{NaHCO_3}.M_{NaHCO_3}=0,5.\left(23+1+12+16.3\right)=0,5.84=42\left(g\right)\)
Khối lượng muối natri thu được sau phản ứng là:
\(m_{muoi}=m_{Na_2CO_3}+m_{NaHCO_3}=53+42=95\left(g\right)\)
Vậy khối lượng muối natri thu được sau phản ứng là 95g.
Cho 2 cốc mỗi cốc đựng dd chứa x mol hcl vào 2 đĩa cân sao cho cân ở vị trí thăng bằng sau đó dùng y g fe vào cốc1 yg al vào cốc 2 tìm quan hệ giữa x và y để sau khi phản ứng cân ở vị trí thăng bằng
Trên 2 đĩa cân ở vị trí thăng bằng có 2 cốc để hở trong không khí mỗi cốc đều đựng 100g Hcl chứa 3,65% mhcl thêm vào cốc thứ 1 8,4g mgco3 thêm vào cốc thứ2 8,4g nahco3
Sau khi phản ứng kết thúc cân vòn giữ vị trí cân bằng hay ko nếu lệch vêv bên nÀO hãy giải thích
Nếu mỗi bên đĩa cân cũng lấy 100g hcl chứa 10% m hcl và làm như trên thì cân có thăng bằng ko
Bài 1: Cho luồng khí hidro đi qua ống thủy tinh chứa 40g bột đồng(II) oxit ở 400 độ C. Sau phản ứng thu được 33,6g chất rắn.
a: Tính hiệu suất phản ứng
b: Tính số phân tử hidro đã tham gia khử đồng(II)oxit
Bài 2: Cho luồng khí hidro đi qua ống thủy tinh chứa 20g bột đồng(II) oxit ở 400 độ C. Sau phản ứng thu được 12,8g chất rắn.
a: Tính hiệu suất phản ứng
b: Tính thể tích khí hidro đã tham gia phản ứng trên ở đktc
Bài 3: Nung 500g đá vôi có chứa 90% CaCO3 phần còn lại là đá trơ. Sau một thời gian thu được chất rắn X và khí Y.
a: Tính khối lượng chất rắn X biết hiệu suất phân hủy CaCO3 là 75%
b: Tính % khối lượng CaC trong chất rắn X và thể tích khí Y thu được ở đktc
Hòa tan 4g h2 kim loại M vào 96,2g H2O thu được dd bazơ có nồng độ 7,4% và Vkhí(đktc). Tìm M và V
Gọi a là hóa trị của kim loại MM
2M+2aH2O−−>2M(OH)a+aH2
Ta có: nM=4/MnM=4/M
-->mm d/d sau pư=4+96,2−4a/M=100,2−4a/M
C% A=7,4%
-->M=20a
--> M là Ca
Theo pthh, ta có: nH2=0,1mol−−>V=2,24l
Hỗn hợp chất rắn X gồm kim loại hoá trị 1 và oxit của nó.Cho 23,9g X vào H2O dư thu được 32g bazơ Y và 2,24l khí(đktc).
a,Tìm công thức hoá học X.
b,Hoà tan 6g Y vào H2O được dung dịch A.Dẫn từ từ 4,48l khí CO2(đktc) vào dung dịch A thì thu được bao nhiêu gam muối
a) gọi kim loại là A=> công thức oxit là A2O (A hóa trị I )
gọi số mol của A và A2O lần lượt là x,y
nkhí=2,24/22,4=0,1 mol
PTHH: 2A+2 H2O--> 2AOH+ H2↑
0,2 mol------------0,2mol----0,1 mol (1)
A2O+H2O --->2AOH
y----------------------->2y (2)
từ 1 và 2 tìm y=> tìm đc A=> tìm được X