Chu kì bán rã T va tai thơi điêm ban đâu có 48N0. Sau thơi gian 3T sô hat nhân con lai la?
Chu kì bán rã T va tai thơi điêm ban đâu có 48N0. Sau thơi gian 3T sô hat nhân con lai la?
Sau 3 chu kỳ, số hạt còn lại bằng \(\dfrac{1}{2^3}\) số hạt ban đầu và bằng \(\dfrac{1}{8}.48N_0=6N_0\)
Có chu kì bán dã T. Sau khoang thơi gian băng bao nhiêu thỳ sô hay bị phân dã bằng 3 lần sô hạt con lại.
Số hạt phân rã là 3 phần, còn lại là 1 phần
Như vậy, ban đầu là 4 phần
Do đó, số hạt còn lại bằng 1/4 số hạt ban đầu
Suy ra: t = 2T
chất phóng sạ S1 có thu kỳ T1, chất phóng sạ S2 có chu kỳ T2. Biết T2=2T1. Sau khoang thời gian t=T2 thỳ s1 bị phân rã
Sau thời gian $t = T_{2}$
Chất $S_{1}$ còn lại: $N_{1}=\frac{N_{0_{1}}}{2^{\frac{t}{T_{1}}}}=\frac{N_{0_{1}}}{2^{\frac{T_{2}}{T_{1}}}}= \frac{N_{0_{1}}}{2^{\frac{2T_{1}}{T_{1}}}}=\frac{N_{0_{1}}}{2^{2}}= \frac{N_{0_{1}}}{4}$
Chất $S_{2}$ còn lại một nửa (vì thời gian xét bằng chính chu kỳ bán rã của nó).
xác định hằng sô phóng xạ cua 55Co. Biết rắng sô nghuyên tư cua đồng vị ấy cứ mỗi giờ giảm 3,8%
Ta có số nguyên tử giảm 3,8 % tức là số nguyên tử còn lại 96,2% số nguyên tử ban đầu.
$\Rightarrow 0,962 =e^{- \lambda t}$
Tính ra được: $\lambda =0,038/h.$
hạt poroto có động năng Kp=2 MeV, bắn vào hạt nhân 7Li3 đứng yên, sinh ra 2 hạt nhân X có cùng động năng, theo phản ứng p+ Li37 \(\rightarrow\) X+X, cho mp=7,0744 u, mx=4,0015u, 1u=931\(\frac{MeV}{c^2}\), để tạo thành 1,5g chất X theo phản ứng hạt nhân nói trên thì năng lượng tỏa ra bằng
ban đầu bản phải viết phương trình ra mới làm được loại này :
Li73 +11p => 2. 42X (heli)
sau đó dùng ct: ΔW=(mtrước -msau).c2 => 1 hạt LI tạo RA 2 hạt heli và bao nhiêu năng lượng =>> 1,5gX là bao nhiêu hạt sau đó nhân lên.
\(^1_1p+^7_3Li\rightarrow ^4_2X + ^4_2X\)
Năng lượng toả ra của phản ứng: \(W_{toả}=(1,0087+7,0744-2.4,0015).931=74,5731MeV\)
Số hạt X là: \(N=\dfrac{1,5}{4}.6,02.10^{23}=2,2575.10^{23}\)(hạt)
Cứ 2 hạt X sinh ra thì toả năng lượng như trên, như vậy tổng năng lượng toả ra là:
\(\dfrac{2,2575.10^{23}}{2}.74,5731=8,27.10^{24}MeV\)
lúc đầu 1 mẫu Poloni 210Po84 nguyên chất phóng xạ này phát ra hạt anpha và biến thành hạt nhân X, tại thời điểm khảo sát, người ta biết được tỉ số giữa khối lượng X và khối lượng còn lại trong mấu là 0,6. cho biết chu kì bán rã là T=138 ngày, tuổi của mẫu vật
Hai chât phong xạ A vaB co chu ki ban ra T1 va T2 Ban đâu sô hat nhân cua hai chât nay la N1 = 4N2 Thơi gian đê sô hat nhân con lai cua A va B băng nhau la
Bắn một hạt anpha có động năng 4 MeV vào hạt nhân nito đứng yên tạo thành hạt proton và oxi. Phản ứng thu năng lượng là 1,21 MeV. Biết hai hạt sinh ra có cùng động năng. Góc bay giữa hạt anpha và hạt nhân oxi là
A. 8,28 B. 20,18 C. 15,38 D. 10,38
Câu 1: Chu kỳ dao động cơ thể của người đi bộ là T0=2/3s. Lúc ngồi xe, chu kì dao động tự do của xe cũng phải bằng T0 để đảm bảo thoải mái cho người xe. Xe có 4 ống nhún lò xo thẳng đứng, độ cứng mỗi lò xo là k. Khối lượng hành khách và xe là M=10^3 kg. Lấu pi^2=10. Trị số của k, để khi xe chuyển động , người ngồi xe vẫn cảm thấy thoải mái, là
A. 22500N/m B. 18000N/m C. 45000N/m ` D. 90000N/m
Câu 2: Một mạch chọn sóng của một máy thu vô tuyến điện gồm 12 cuôn dây có độ tự cảm L và 1 bộ tụ điện gồm 1 tụ điện có điện dung cố định C0, mắc ssong với tụ xoay Cx có điện dung biến thiên từ C1=10pF đến C2=250pF ứng với góc xoay biên thiên từ 0 đến 180 độ, mạch thu được các sóng điện từ có bước sóng trong dải từ lamda1=10m đến lamda2 =30m. Để mạch thu được sóng điện từ có bước sóng lamda =20m thì góc xoay của bản tụ phải bằng baoo nhiêu (kể từ C1)?. Lấy pi^2=10.
A. 67,5 độ B. 7,5 độ C. 90độ D. 58,5 độ
Câu 3: Dùng 1 proton có động năng Kp=5,58MeV bắn phá hạt nhân 1123Na đứng yên sinh ra hạt anpha và hạt X. Coi phản ứng không kèm theo bức xạ gamma. Hạt anpha sinh ra có động năng K anpha =6,6MeV. Cho khối lượng các hạt mp=1,0073u; mna=22,9850u; mx=19,9869u; m anpha=4,0015u. Góc tạo bởi phương chuyển động của hạt anpha và hạt proton có giá trị gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 120 độ B. 40 C. 60 D. 150
Câu 4: Cho ba dao động điều hòa cùng phương có pt lần lượt là: x1=4cos(2pi.t+pi/2) cm; x2=3cos2pi.t cm; x3=A3cos(2pi.t-pi/2) cm. Pt dao động tổng hợp của 3 dao động trên là x=3,75cos(2pi.t+ phi); phi có giá trị để A3 đạt GTLN. Ta có:
A. A3=6,25cm; phi gần bằng -0,64 rad B. A3=1,25cm; phi gần bằng -0,64 rad
C. A3=1,75cm; phi gần bằng 0,64 rad D. A3=6,25cm; phi gần bằng 0,64 rad
Câu 5: Chiếu 1 chùm tia sáng trắng, hẹp, vào 2 bên của 1 lăng kính có góc chiết quang A=60 độ dưới góc tới i. Biết góc lệch của tia màu màu vàng là cực tiểu. Chiếu suất của lăng kính đối với tia sáng màu đỏ, màu vàng, màu tím, lần lượt là : nd=1,50; nv=1,52; nt=1,54. Góc tạo bởi tia ló màu đỏ và tia ló màu tím sau khi ló ra khỏi lăng kính ở mặt còn lại là:
A. 1,2 độ B. 0,87 C. 3,53 D. 2,4 độ
Câu 6: Trong thí nghiệm Y-âng về GTAS, 2 khe đc chiếu sáng bằng nguồn sáng gồm bức xạ lamda1=480nm và lamda2=600nm. Trên màn quan sát, trong khoảng giữa vân sáng bậc 6 của bức xạ này và vân sáng bậc 6 của bức xạ kia (ở khác phía so với vân trung tâm) còn có bao nhiêu sáng khác?
A. 21 B. 19 C. 20 D. 16
Câu 7: Một dd hấp thụ bước sóng 0,3um và phát ra bức xạ có bước sóng 0,52um. Gọi hiệu suất của sự phát quang là tỉ số giữa năng lượng ánh sáng phát quang và NL ánh sáng hấp thụ. Số photon bị hấp thụ dẫn đến sự phát quang chiếm tỉ lệ 1/5 của tổng số photon chiếu tới dd. Hiệu suất của sự phát quang của dd xấp xỉ bằng:
A. 15,7% B. 11,5% C. 7,5% C. 26,8
Câu 8: Cho mạch điện nối tiếp gồm 1 cuộn dây cảm thuần có độ tự cảm L=0,5/pi H, 1 biến trở R và 1 tụ điện có điện dung C1=10^-4/2pi F. Đặt vào 2 đầu mạch 1 điên áp xoay chiều u= 300cos(100pi.t) (V). Bỏ qua điện trở của dây nối . Một volt kế có điên trở rất lớn mắc vào 2 đầu đoạn mạch L nối tiếp R. Tìm giá trị hiệu dụng của 1 tụ điện C2 để khi mắc thêm C2//C1, rồi thay đổi giá trị của R, số chỉ của volt kế không thay đổi?
A. C2= 10^-4/pi F B. C2= 3*10^-4/2pi F C. C2= 2*10^-4/pi F D. C2= 10^-4/2pi F
Câu 9: Một mẫu chất phóng xạ , sau thời gian t(s) còn 20% số hạt nhân chưa bị phân rã. Đến thời điểm t+60(s) số hạt nhân bị phân rã bằng 95% số hạt nhân ban đầu. Chu lỳ bán rã của đồng vị phóng xạ đó là:
A. 120s. B. 15s C. 30s D. 60s
Câu 10: Một hạt nhân có số khối A đang đứng yên phát ra hạt anpha với tốc độ v. Lấy khối lượng các hạt theo đơn vị gần bằng số khối của chúng. Tốc độ giật lùi của hạt nhân con là:
A. 2v/(A-4) B. 4v/(A+4) C. v/(A-4) D. 4v/(A-4)
Câu 11: Hai nguồn sóng cơ kếp hợp A và B gây ra dao động trên 1 mặt chất lỏng nằm ngang, cùng tần số f=20Hz, cùng biên độ a=2cm, ngược pha nhau. Coi biên sóng là không đổi trong quá trình truyền sóng. Tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng là v=60cm/s. Tại 1 điểm M trên chất lỏng cách A và B lần lượt là AM=12cm và BM =10cm sẽ dao động với biên độ là
A. 0. B. 4cm C. 2cm D. 2can3 cm.
Câu 12: Trong ống tia X, giả sử có 40% động năng của 1 electron khi đến anot biến thành nhiệt làm nóng anot, phần còn lại chuyển thành năng lượng của photon tia X phát ra. Bỏ qua động năng ban đầu của electron khi vừa bứt ra khỏi catot. Hiệu điện thế giữa 2 cực anot và catot của ống tia X này để sản xuất ra tia X có bước sóng =1,8*10^-10m sẽ có giá trị gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 11500V B. 17400V. C. 12500V D. 8500V
1. bạn có thể tưởng tượng là 4 lò xo này mắc song song vào một vật.
Như vậy độ cứng của lo xo tổng hợp của 4 lò xo mắc // là
\(k_{ss}=\frac{k}{4}\)
=> \(T_0=2\pi\sqrt{\frac{M}{k_{ss}}}\Rightarrow k_{ss}=\frac{4\pi^2M}{T_0^2}=..,\)
Thay số và suy ra \(k_{ss}\Rightarrow k=...\)
1. Mình nhớ nhầm công thức mắc lo xo song song thì độ cứng \(k_{ss}=4k\). Bạn tìm ra sau đó chia cho 4 là ra k.
Kết quả là k = 15000 N/m.
chọn đáp án B.
2. Với bài tụ xoay này thì bạn có thể tham khảo trong chuyên đề của học 24. có ví dụ chi tiết.
Xoay tụ 0 -> 180 thì \(C_0=10pF\rightarrow C_{180}=250pF.\)
=>Xoay tụ 0 -> \(\alpha\) thì \(C_0=10pF\rightarrow C_{\alpha}.\)
Dùng phương pháp nhân chéo ta thu được
\(\left(C_{\alpha}-C_0\right)\left(180-0\right)=\left(C_{180}-C_0\right)\left(\alpha-0\right)\)
\(L=\frac{\lambda_1^2}{c.4\pi^2.C_1}=\frac{10^2}{3.10^8.4.10.10.10^{-12}}=...\)
Tính \(C_{\alpha}=\frac{\lambda^2}{c.4\pi^2.L}=\frac{20^2}{3.10^8.4.10.L}=...\)
Thay vao phuong trình trên và thu được góc \(\alpha\)
Trong điều trị ung thư, bệnh nhân được chiếu xạ với một liều xác định nào đó từ một nguồn chất phóng xạ có chu kì bán rã la 5,27 năm. Khi nguồn được sử dụng lần đầu thì thời gian một lần chiếu xạ là 10 phút. Sau 2 năm thì thời gian một lần chiếu xạ là bao nhiêu?
Số hạt phóng xạ cần dùng là: \(N=H.\Delta t\)
Vì sau 2 năm, liều lượng phóng xạ dùng như nhau nên:
\(H_0.\Delta t_0=H_1.\Delta t_1\)
\(\Rightarrow \Delta t_1=\dfrac{H_0}{H_1}.\Delta t_0\)
\(H_1=H_0/2^{\dfrac{t}{T}}\)
\(\Rightarrow \Delta t_1=2^\dfrac{t}{T}.\Delta t_0=2^\dfrac{2}{5,27}.10=...\)