hòa tan hoàn toàn 9,75g kim loại M chưa rõ hóa trị trong dd H2SO4 loãng dư thu được 3,36 lít khí H2 ( đktc).Xác định tên M và m HCl đã dùng
hòa tan hoàn toàn 9,75g kim loại M chưa rõ hóa trị trong dd H2SO4 loãng dư thu được 3,36 lít khí H2 ( đktc).Xác định tên M và m HCl đã dùng
Để chuẩn bị cho thực hành cần cho 10 lọ khí oxi.Mỗi lọ có dung tích 112ml. a)giả sử điều chế khí oxi bằng KMnO4 tính khối lượng KMnO4 phải dùng biết oxi thu dcj ở ĐKTC là hao hụt 20 phần trăm . b)vẫn dcj khí oxi như trên đem oxinhoas hết sắt thì khối lượng oxi thu dcj là bao nhiêu
cho 16g hỗn hợp X gồm 2 kim loại Bari và R (có hoá trị không đổi) tác dụng hết với nước(dư) thu được 9.10^22 phân tử H2 . Mặt khác nếu đốt cháy 16g hỗn hợp X ở trên thì cần dùng V lít O2 (đktc).
a.Tính V
b.Tìm tên kim loại R . Biết rằng với cùng lượng kim loại R trong 16g trên cho tác dụng vừa đủ HCl(dư) thì tạo ra 1,12 lít H2(đktc)
ko chép mạng ạ
hòa tan 8,4 g hỗn hợp gồm Fe và kim loại M vào dung dịch HCl dư thì thu được 4,48 lít khí h2 .nếu hòa tan 2,75 gam kim loại M thì không dùng hết 9,125 gam axit HCl.
1.xác định kim loại M
2.tính thành phần trăm về khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu
Để khử hoàn toàn 68g hỗn hợp oxit kim loại gồm CuO và Fe2O3 thì phải dùng 25,96 lít H2(đktc). Tính thành phần % về khối lượng của mỗi oxit trong hỗn hợp
a, Hãy tính khối lượng hỗn hợp muối khan thu được sau phanr ứng .Biết nhôm chiếm 36% trong hỗn hợp ban đầu
b, Tính thể tích H2 (đktc) thu được ở trên
\(CuO+H_2\rightarrow Cu+H_2O\)
\(Fe_2O_3+3H_2\rightarrow2Fe+3H_2O\)
Ta có:
\(n_{H2}=\frac{25,76}{22,4}=1,15\left(mol\right)\)
Gọi số mol của CuO là a , số mol của Fe2O3 là b
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}80a+160b=68\\a+3b=1,15\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,25\\b=0,3\end{matrix}\right.\)
\(\%m_{CuO}=\frac{0,25.80}{68}.100\%=29,41\%\)
\(\%m_{Fe2O3}=100\%-29,41\%=70,59\%\)
Dùng phương pháp hóa học để phân biệt các chất khí sau
a.H2, NH3, O2 và khí CO2 b,SO2, CO và khí N2
a,
Đưa giấy quỳ ẩm vào 4 lọ khí. CO2 làm quỳ hoá đỏ nhạt. NH3 làm quỳ hoá đỏ.
Đốt 2 khí còn lại. H2 cháy, O2 thì không.
\(2H_2+O_2\underrightarrow{^{to}}2H_2O\)
b,
Dẫn 3 khí qua nước brom dư. SO2 làm mất màu brom.
\(SO_2+Br_2+H_2O\rightarrow2HBr+H_2SO_4\)
Đốt 2 khí còn lại. CO cháy, N2 thì không.
\(2CO+O_2\underrightarrow{^{to}}2CO_2\)
a. H2, NH3, O2 và khí CO2
Nhận biết CO2: suc qua nước vôi trong tạo kết tủa trắng:
CO2 + Ca(OH)2→ CaCO3 + H2O
- Nhận biết H2: cháy trong CuO nung nóng thì làm CuO chuyển sang màu đỏ
CuO + H2 → Cu + H2O
- Nhận biết NH3 và O2:
- Dùng tàn đóm que diêm: O2 làm bùng cháy que đóm.
- Còn lại là NH3 có mùi hắc (khai)
b, SO2, CO và khí N2
Dẫn các khí qua brom dư. SO2 làm mất màu brom.
SO2+ Br2+ 2H2O -> 2HBr+ H2SO4
Dẫn các khí còn lại qua nước vôi trong dư. CO2 làm đục nước vôi.
CO2+ Ca(OH)2 -> CaCO3+ H2O
Đốt 2 khí còn lại. Khí cháy là CO. N2 ko cháy.
2CO+ O2 (t*)-> 2CO2
tinh thể tích khí h2 và o2 cần đốt cháy để tạo ra 1,8g nươc. Tinhs khối lượng nc sinh ra khi đốt cháy 3,36 lít khí h2 trong binh kín có chứa 1,6g khí oxi
Phương trình hóa học:
2H2 + O2→ 2H2O
*Theo đầu bài:nH2O=1,8/18=0,1(mol)
Theo phương trình:nH2=2nH2O=2.0,1=0,2(mol)
⇒VH2=22,4.0,2=4,48(l)
nO2=nH2O=0,1(mol)
⇒VO2=22,4.0,1=2,24(l)
*Theo đầu bài: nH2=V/22,4=3,36/22,4=0,15(mol)
nO2=m/M=1,6/32=0,05(mol)
⇒H2 dư
Theo phương trình : nH2O=2nO2=2.0,05=0,1(mol)
⇒nH2O=n.M=0,1.18=1,8(g)
Khử 3,2g bột oxit sắt phải dùng hết 1,344 lít H2 ở đktc. Xác định công thức của oxit sắt
Gọi CTHH của oxit sắt là FexOy
FexOy + yH2 → xFe + yH2O
\(n_{H_2}=\dfrac{1,344}{22,4}=0,06\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{Fe_xO_y}=\dfrac{1}{y}n_{H_2}=\dfrac{1}{y}\times0,06=\dfrac{0,06}{y}\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow M_{Fe_xO_y}=3,2\div\dfrac{0,06}{y}=\dfrac{160}{3}y\left(g\right)\)
Lập bảng:
y | 1 | 2 | 3 |
\(M_{Fe_xO_y}\) | \(\dfrac{160}{3}\) | \(\dfrac{320}{3}\) | 160 |
loại | loại |
nhận |
Vậy \(y=3\) ⇒ CTHH: \(Fe_xO_3\)
Ta có: \(56x+16\times3=160\)
\(\Leftrightarrow56x+48=160\)
\(\Leftrightarrow56x=112\)
\(\Leftrightarrow x=2\)
Vậy CTHH của oxitt sắt là: \(Fe_2O_3\)
Để khử hoàn toàn hỗn hợp ZnO, FeO thành kim loại thì cần vừa đủ 10,08 lít H2 ở đktc. Lấy toàn bộ kim loại sinh ra tác dụng với HCl dư thì thể tích H2 thu được sau phản ứng là bao nhiêu ?
ZnO + H2 → Zn + H2O (1)
FeO + H2 → Fe + H2O (2)
Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2 (3)
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 (4)
Theo PT12: \(n_{hhKL}=n_{H_2}\)
Theo PT34: \(n_{H_2}=n_{hhKL}\)
Mà \(n_{hhKL}\left(1,2\right)=n_{hhKL}\left(3,4\right)\)
\(\Rightarrow n_{H_2}\left(1,2\right)=n_{H_2}\left(3,4\right)\)
\(\Rightarrow V_{H_2}\left(1,2\right)=V_{H_2}\left(3,4\right)=10,08\left(l\right)\)