Từ quặng firit sắt , muối KCl và hóa chất cần thiết coi như có đủ . Viết PTHH điều chế FeCl2,FeCl3,Fe(OH)3
Từ quặng firit sắt , muối KCl và hóa chất cần thiết coi như có đủ . Viết PTHH điều chế FeCl2,FeCl3,Fe(OH)3
Cho 10,23g hhA (CuO và PbO) vs cacbon dư thu đc 6,47g hh 2 kim loại
a, Tính tp% theo khối lượng mỗi oxit trg hhA
b, Dẫn toàn bộ khí sinh ra vào 150ml dd Ca(OH)2 1M thu đc bao nhiêu g muối?
c, Đốt cháy hoàn toàn 2 kim loại thu đc ở trên trg khí clo thì V của khí clo cần dùng ở (đkt) là bao nhiêu?
2. Chia m gam hỗn hợp X gồm Al và Fe thành 2 phần bằng nhau:
Phần 1: Cho tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 3,36 lít H2 (đktc)
Phần 2: Cho vào 146 gam dd HCl 20% thu được dung dịch Y và 6,72 lít khí (ddktc)
a. Tính m?
b. Tính nồng độ % các chất trong Y?
c. Tính V Cl2 (dktc) để phản ứng hết với hỗn hợp X?
Bài tập về nhà:
1) Thực hiện dãy chuyển hóa sau:
FeS2 (1) Fe2O3 (2) Fe (3) FeSO4 (4) Fe(NO)2 (5) Fe(OH)2 (6) Fe2O3
2. Chia m gam hỗn hợp X gồm Al và Fe thành 2 phần bằng nhau:
Phần 1: Cho tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 3,36 lít H2 (đktc)
Phần 2: Cho vào 146 gam dd HCl 20% thu được dung dịch Y và 6,72 lít khí (ddktc)
a. Tính m?
b. Tính nồng độ % các chất trong Y?
c. Tính V Cl2 (dktc) để phản ứng hết với hỗn hợp X?
chia m gam hỗn hợp A gồm Ba và Al thành 2 phần như nhau:
Phần 1 tan trong nước dư thu đc 1,334l khí H2(đktc) và đung dịch B
Phần 2 tan trong dung dịch BaOH2 dư thu được 10,416l H2 đktc
a)tính khối lương nhôm trong hỗn hợp ban đầu
b)cho 50ml dung dịch HCl vào đung dịch B .sau phản ứng thu được 7,8g kết tủa .tính nồng đọ mol của dung dịch HCl đã dùng
chia m gam hỗn hợp x gồm bột các kim loại:ba,fe, al làm 3 phần bằng nhau.Phần 1:Tác dụng với H2O dư thu được 0,896 lít khí (đktc). Phần 2 tác dung với dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 1,568lít khí (đktc).Phần 3 tác dụng với dd H2SO4 10%, ( dư 5% so với lượng dung dịch axit còn dùng ban đầu) đến khi kết thúc p/ứng thu đc dd Y và thoát ra 2,016l H2(đktc)
a)viết PTHH
b)tính C% các chất tan trong dd Y
Cho 15,2g hh gồm Na, Al, Mg tác dụng hết với H2O dư thu được 4,48 l khí ở đktc và chất rắn A. Lấy chất rắn A tác dụng hết 300 ml dd CuSO4 2M được 32g đồng kim loại. Tính khối lượng mỗi kim loại có trong pứ ban đầu. Cho các pứ xảy ra hoàn toàn.
1.Trình bày phương phá hóa học để tách riêng từng kim loại ra khỏi hỗn hợp gồm Fe, Au, Al.
2.Không được dùng thêm chất nào khác hãy phân biệt 4 ống nghiệm chứa các dung dịch riêng biệt sau NaCl, NaOH, HCl, phenolphtalein
cho một thanh kim loại M hóa trị 2 được nhúng vào 1 lít dung dịch CuSO4 0,5 M . Sau khi lấy thanh kim loại M ra cân lại thấy tăng 1,6 g và cm CuSO4 giảm còn bằng 0,3 M. a. xác định xác định kim loại M b. lấy thanh kim loại M có khối lượng ban đầu là 8,4 gam nhúng vào 1 lít dung dịch AgNO3 0,2 M và CuSO4 0,1 M . M có tan hết hay không. tính khối lượng M rắn sau phản ứng và CM dung dịch b biết V không đổi
Bài 6: Cho 3,52g hỗn hợp A gồm Fe, Mg vào 200ml dung dịch CuSO4, sau phản ứng thu được 4,88g chất rắn B và dung dịch C. Thêm NaOH dư vào dung dịch C được kết tủa, lọc kết tủa rồi nung trong không khí đén khối lượng không đổi được 2,8g chất rắn D.
a) Tính % khối lượng mỗi kim loại trong A?
b) Tính CM của dung dịch CuSO4.
c) Cho 3,52g hỗn hợp A ở trên vào V lít dung dịch Cu(NO3)2 0,2 M sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 4,96g chất rắn E. Tính:
- % khối lượng các chất trong E?
- Giá trị của V?