PTHH: \(Al+NaOH+H_2O\rightarrow NaAlO_2+\dfrac{3}{2}H_2\uparrow\)
Ta có: \(n_{Al}=\dfrac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right)\) \(\Rightarrow n_{H_2}=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{H_2}=0,3\cdot22,4=6,72\left(l\right)\)
PTHH: \(Al+NaOH+H_2O\rightarrow NaAlO_2+\dfrac{3}{2}H_2\uparrow\)
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{Al}=0,2\left(mol\right)\) \(\Rightarrow m_{Al}=0,2\cdot27=5,4\left(g\right)\)
PTHH: \(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\uparrow\)
Ta có: \(n_{Al}=\dfrac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{AlCl_3}=0,2\left(mol\right)\\n_{H_2}=0,3\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{AlCl_3}=0,2\cdot133,5=26,7\left(g\right)\\V_{H_2}=0,3\cdot22,4=6,72\left(l\right)\end{matrix}\right.\)
Đặt \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Al}=a\left(mol\right)=n_{AlCl_3}\\n_{Mg}=b\left(mol\right)=n_{MgCl_2}\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow27a+24b=7,8\) (1)
Ta có: \(n_{HCl}=\dfrac{146\cdot20\%}{36,5}=0,8\left(mol\right)\)
Bảo toàn electron: \(3a+2b=0,8\) (2)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=n_{AlCl_3}=0,2\left(mol\right)\\b=n_{MgCl_2}=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Bảo toàn nguyên tố: \(n_{H_2}=\dfrac{1}{2}n_{HCl}=0,4\left(mol\right)\) \(\Rightarrow m_{H_2}=0,4\cdot2=0,8\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{dd}=m_{KL}+m_{ddHCl}-m_{H_2}=153\left(g\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}C\%_{AlCl_3}=\dfrac{0,2\cdot133,5}{153}\cdot100\%\approx17,45\%\\C\%_{MgCl_2}=\dfrac{0,1\cdot95}{153}\cdot100\%\approx6,21\%\end{matrix}\right.\)
Cho nguyên tố B (Z=15)
- Tính điện tích hạt nhân hiệu dụng của các điện tử trong nguyên tử B
Tại sao sắt có từ tính?
Trong sắt và các vật có từ tính cao, có những miền từ riêng được hiểu như những nam châm siêu bé nằm lộn xộn nên triệt tiêu từ trường của nhau. Khi vật được đặt trong từ trường, các miền từ riêng đó được sắp xếp lại theo đường sức của từ trường và gây nên hiện tượng cộng hưởng, giúp vật có từ tính.
Nam châm có 2 loại: điện và vĩnh cửu.
Nam châm điện có từ tính là do dòng điện chạy trong cuộn dây quấn xung quanh nam châm --> Cái này xem lại sách giáo khoa nhé.
Nam châm vĩnh cửu là các vật được cấu tạo từ các vật liệu từ cứng có khả năng giữ từ tính không bị mất từ trường, được sử dụng như những nguồn tạo từ trường.
1. Cho 1,36 gam hỗn hợp 2 kim loại kiềm kế tiếp nhau trong nhóm IA tác dụng hết với nước thu được 0,56 lít khí H2 (đktc). Đó là 2 kim loại nào sau đây ?
A. Na, K. B. Rb, Cs. C. K, Rb. D. Li, Na.
2. Cho a mol CO2 vào dung dịch chứa b mol NaOH, thu được dung dịch X. Dung dịch X vừa tác dụng được với HC1 vừa tác dụng được với KOH. Quan hệ giữa a và b là
A. a > b. B. b > 2a
C. a = b. D. b < 2a.
3. Cho từ từ dung dịch chứa a mol HCl vào dung dịch chứa b mol Na2CO3 đồng thời khuấy đều, thu được khí X và dung dịch Y. Khi cho dư nước vôi trong vào dung dịch Y thấy xuất hiện m gam kết tủa. Biểu thức liên hộ giữa m với a và b là
A. m = 100(2b - a) B. m = 56(2a - b).
C. m = 100(a - b). D. m = 197(a + b).
6.8 |
6.9 |
6.10 |
A |
D |
A |
6.8. Chọn A
Gọi công thức của 2 kim loại là
Ta có:
mọi người giải nhanh giùm em bài này nhé:
cho 26.8 g hỗn hợp gồm Fe, Cr, Al tác dụng với NaOH thu được 6.72l khí Hidro (đkc). Lấy phần rắn không tan cho tác dụng với dd HCl dư thu được 8.96l khí (đkc) Hidro. Phần trăm về khối lượng của Cr trong hỗn hợp trên là bao nhiêu?
\(2Al+2NaOH+2H_2O\rightarrow2NaAlO_{2_{ }}+3H_2\)
- Số mol H2=6,72:22,4=0,3mol
\(n_{Al}=\dfrac{2}{3}n_{H_2}=\dfrac{2}{3}.0,3=0,2mol\rightarrow m_{Al}=5,4g\)
mFe+mCr=26,8-5,4=21,4g
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
\(Cr+2HCl\rightarrow CrCl_2+H_2\)
- Số mol H2=8,96:22,4=0,4mol
- Gọi số mol Fe là x và số mol Cr là y. ta có hệ phương trình:
\(\left\{{}\begin{matrix}x+y=0,4\\56x+52y=21,4\end{matrix}\right.\)
- Giải ra x=0,15 và y=0,25
\(\%m_{Cr}=\dfrac{0,25.52.100}{26,8}\simeq48,5\%\)
1.Cho tan hoàn toàn 17,4g một oxit sắt bằng dd H2SO4 đcặ nóng,thu được dd X và 0.84 lít khí SO2 là sản phẩm khử duy nhất (đktc).Cô cạn dd X, thu được m(g) muối sunfat khan.Giá trị m là
2.Hòa tan hết 5.6g bột Fe trong 150ml dd AgNO3 1M.Sau các phản ứng kết thúc, thu được m(g) muối .Giá trị của m là?
3.Hòa tan hết 11.2 g bột Fe trong 500ml dd AgNO3 1M.Sau các phản ứng kết thúc, thu được m(g) muối sắt.Giá trị của m là?
Số mol SO2=0,0375mol
2FexOy+(6x-2y)H2SO4\(\rightarrow\)xFe2(SO4)3+(3x-2y)SO2+(6x-2y)H2O
2(56x+16y) \(\rightarrow\)(3x-2y)mol
17,4g \(\rightarrow\)0,0375mol
112x+32y=464(3x-2y)\(\rightarrow\)1280x=960y\(\rightarrow\)\(\dfrac{x}{y}=\dfrac{960}{1280}=\dfrac{3}{4}\)
Fe3O4
Số mol Fe2(SO4)3=\(\dfrac{x}{3x-2y}n_{SO_2}=\dfrac{3}{9-8}.0,0375=0,1125mol\)
m=0,1125.400=45g