Đốt cháy hoàn toàn 36 gam amin X (chứa C,H,N) bằng Oxi vừa đủ thu được 35,84 lít CO2 (đkc), 50,4 gam nước và 8,96 lít N2 (đkc). Biết tỉ khối hơi của X đối với khí hidro là 22,5. Tìm công thức phân tử của X.
Đốt cháy hoàn toàn 36 gam amin X (chứa C,H,N) bằng Oxi vừa đủ thu được 35,84 lít CO2 (đkc), 50,4 gam nước và 8,96 lít N2 (đkc). Biết tỉ khối hơi của X đối với khí hidro là 22,5. Tìm công thức phân tử của X.
bằng phuong phát hóa họcphân biệt cacs chất sau
a) etan,eter,etin
b)butan,but-1-in,but-2-in
c) CH4,C2H4,C2H2,HCL
d)but1-in,but-2-in,isobutan
c.
- Lấy mẫu thử và đánh dấu
- Cho quỳ tím vào các mẫu thừ
+ Mẫu thử làm quỳ tím hóa đỏ chất ban đầu là HCl
+ Mẫu thử không làm quỳ tím chuyển màu chất ban đầu là CH4, C2H4, C2H2 (I)
- Cho dung dịch brom vào nhóm I
+ Mẫu thử làm dd brom mất màu chất ban đầu là C2H2 và C2H4 (II)
+ Mẫu thử ko làm mất màu dd brom chất ban đầu là CH4
- Cho Ag2O vào nhóm II
+ Mẫu thử xuât hiện kết tủa vàng chất ban đầu là C2H2
C2H2 + Ag2O → C2Ag2 + H2O
+ Mẫu thử còn lại là C2H4
Viết phương trình phản ứng của buta-1,3-đien và isopren với
a) dd Br2 (tỉ lệ mol 1:1 và 1:2)
b) dd HCL (tỉ lệ 1:1)
c) trùng hợp
Đốt cháy hoàn toàn 10 lít hh X gồm 2 anken đồng đẳng kế tiếp thu được 26 lít CO2(đktc). Các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất
a)Xác định CTCT và gọi tên 2 anken
b)Tính % khối lượng mỗi anken trong hh
c)Hiđrat hóa hoàn toàn hh X thu được tối đa bao nhiêu ancol?
a) Gọi 2 anken có công thức chung: CnH2n;
CnH2n + O2 ---> nCO2 + nH2O
Vì ở cùng đk nhiệt độ và áp suất nên tỉ lệ về thể tích cũng chính là tỉ lệ về số mol. Do đó ta có: 10n = 26 nên n = 2,6 (số nguyên tử C trung bình).
Vì 2 anken kế tiếp nên chúng là: C2H4 (etilen) và C3H6 (propilen).
b) Gọi x, y tương ứng là số mol của 2 anken nói trên. Ta có: x + y = 10/22,4 = 0,446 và 2x + 3y = 26/22,4 = 1,16.
Tính được: x = 0,178 và y = 0,268 mol.
Vậy: mC2H4 = 28.0,178 = 4,984 g; mC3H6 = 42.0,268 = 11,256 g.
c) Hidrat hóa hoàn toàn X thu được 2 ancol: C2H5OH và C3H7OH có khối lượng là m = 46.0,178 + 60.0,268 = 24,268 g.
Cracking 5,8g butan ( với hiệu suất h%) thu đk hhX gồm 5 hidrocacbon. Dẫn toàn bộ X qua bình đựng dd Br2 dư thì p/ứ xong thấy có hh Y thoát ra khỏi bình đồng thời khối lượng bình Br2 tăng 2,016g. Đốt cháy hết toàn bộ Y thứ được V lít hh Co2 và H2o. Vậy giá trị của V và h% là ???
trong một bình kín chứa 0.45 mol C2H2 ; 0,55mol H2 một ít bột Ni . Nung nóng bình một thời gian thu được hỗn hợp khí X có tỉ khối so với H2 bằng 10,492. Sục X vào lượng dư AgNO3 trong NH3 đến phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp khí Y và 36g kết tủa . Hỗn hợp khíY phản ứng vừa đủ với Vml dung dịch KMnO4 2M.Gía trị V là
Dẫn 4.48l hỗn hợp X gồm etan, etilen, axetilen qua dd brom dư, thấy còn 0.56l khí không bị hấp thụ. Nếu dẫn 4.48l khí X trên qua dd bạc nitrat trong dd amoniac thấy có 18g kết tủa. Các thể tích đo ở đktc. Tính thành phần phần trăm theo thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp
Cho 0,3 mol hỗn hợp gồm propin và 1 ankin X phản ứng vừa đủ với dd chứa 0,4 mol AgNO3. chất X là
Cho hỗn hợp X gồm hidro và etilen có tỉ khối so với oxi bằng 0,46875. Thực hiện phản ứng cộng H2 (Xúc tác Ni) sau một thời gian thu được hỗn hợp B có tỉ khối với hidro bằng 9,375. Hiệu suất của phản ứng cộng hidro đó là?
Cho 17,92 lít hh X gồm H2 và axetilen trong bình có sẵn ít bột Ni. Đốt nóng bình một thời gian thu được hh khí Y.
- Cho ½ lượng khí Y qua bình đựng dd AgNO3/NH3 dư thì được 1,2g kết tủa vàng nhạt.
- Cho ½ lượng khí Y qua dd brom dư thì khối lượng bình brom tăng thêm 0,41g.
Tính thể tích mỗi khí trong hh Y biết dX/H2 = 4. Các thể tích khí đo ở đktc.