cho hh gồm C2H4 C2H6 C3H4.đốt cháy hh thu đc sp có tỉ lệ mol 1:1.tính thể tích hh cần dùng để lm mất màu 16g Br2
cho hh gồm C2H4 C2H6 C3H4.đốt cháy hh thu đc sp có tỉ lệ mol 1:1.tính thể tích hh cần dùng để lm mất màu 16g Br2
Trong hỗn hợp, chỉ có C2H4 (x mol) và C3H4 (y mol) tác dụng với Br2 theo tỉ lệ lần lượt là 1:1 và 1:2
Sản phẩm cháy của ba hidrocacbon trên có tỉ lệ 1:1 suy ra nC2H6 = nC3H4
nBr2 = 0,1 (mol)
x + 2y = 0,1
Thể tích hỗn hợp là: x + 3y
Đốt cháy hoàn toàn 7,6g một hợp chất hữu cơ A thu được 26,4g CO2 và 3,6g H2O. Tìm CTPT A biết rằng 3,8g A ở thể hơi chiếm thể tích 11,2lít(đktc)
nC = nCO2 = 26,4/44 = 0,6
nH = 2nH2O = 3,6/18 = 0,4
mA = mC + mH + mO
⇒ 7,6 = 0,6.12 + 0,4 + mO
⇒ mO = 0 ⇒ trong A không có O
CTC CxHy
x : y = nC : nH = 0,6: 0,4 = 3:2
CTĐG nhất: (C3H2 )n ⇒ MA= 38n
MA = 3,8 /(11,2/22,4) = 38n
(từ đó tìm n nhưng đề sai rồi )
A là một hidrocacbon mạch hở. Đốt cháy A thu được số mol CO2 gấp đôi số mol H2O. Mặt khác 0,05 mol A phản ứng vừa hết với dung dịch AgNO3/NH3 thu được 7,95gam kết tủa. CTCT của A là
X là hidrocacbon mạch hở.Đốt cháy X thu được số mol co2 gấp đôi số mol h20.Mặt khác 0,05 mol X phản ứng vừa hết với dung dịch AgNo3/Nh3 thu được 7,95 gam kết tủa Công thức cấu tạo của X là:
Vì X là Hidrocacbon và có thể tác dụng với AgNO3 trong môi trường NH3 tạo thành 7,95 gam kết tủa.
\(=> CTTQ của X: CnH2n-2\)
Gọi a là số mol của X
Khi đốt X thì:
\(C_nH_{2n-2}+\left(\dfrac{3n-1}{2}\right)O_2-t^o->nCO_2+\left(n-1\right)H_2O\)
Theo TPHH: \(nCO_2=an(mol)\)
\(nH_2O=a(n-1)(mol)\)
Theo đề, số mol của CO2 gấp đôi số mol của H2O, ta có:
\(an=2a(n-1)\)
\(< =>n=2n-2\)
\(< =>n=2\)
Vậy công thức phân tử của X là C2H2
Dẫn 3,36 lít (đktc) hỗn hợp X gồm 2 anken là đồng đẳng kế tiếp vào bỡnh nước brom dư, thấy khối lượng bỡnh tăng thêm 7,7g.
Dẫn 3,36 (lít) axetilen (đktc) qua một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3. Sau khi phản ứng thu được m (g) kết tủa vàng. Tính giá trị của m?
2AgNO3+C2H2+2NH3→2NH4NO3+Ag2C2
0,15=======================> 0,15
ta có:
nC2H2=3,36/22,4=0,15 mol
vậy m = 0,15 * 240 = 36 g
Câu 1. Đốt cháy hoàn toàn 3,36 l hỗn hợp khí etilen và propile thu đc 8,96 l khí CO2 và m gam nc
a, tính % thể tích mỗi khí hỗn hợp ban đầu
b, tính giá trị m
Câu 2. Viết CTPT các anken có tên gọi sau :
a, butilen, 2-metylbut-2-en, pent-1-en, 2,3-dimetylpent-2-en
b, propile, hex-1-en, etilen , 2-metylpent-1-en , iso-butilen
Câu3. Gọi tên các anken sau theo danh pháp thay thế:
a, CH2=CH-CH2-CH3, CH2=C(CH3)-CH2-CH3, CH3-C(CH3)=C(CH3)-CH2-CH3
b, CH3-CH=CH-CH(CH3)-CH2-CH3, CH2=CH-CH3 , CH2=CH2
nCO2 = 0,4 mol
Đặt nC2H4 = x ; nC3H6 = y
C2H4 + 3O2 ---to---> 2CO2 + 2H2O
x...........3x...................2x.........2x
2C3H6 + 9O2 ---to---> 6CO2 + 6H2O
y...............4,5y................3y.......3y
Ta có hệ
\(\left\{{}\begin{matrix}22,4x+22,4y=3,36\\2x+3y=0,4\end{matrix}\right.\)
⇒ \(\left\{{}\begin{matrix}x=0,05\\y=0,1\end{matrix}\right.\)
⇒ %C2H4 = \(\dfrac{0,05.22,4.100\%}{3,36}\) \(\approx\) 33,3%
⇒ %C3H6 = \(\dfrac{0,1.22,4.100\%}{3,36}\) \(\approx\) 66,7%
⇒ \(\Sigma\)nH2O = 0,4 mol
⇒ mH2O = 7,2 (g)
1.
a. nhỗn hợp khí = 0,15 (mol); nCO2 = 0,4 (mol)
x = netilen; y = npropilen
\(\left\{{}\begin{matrix}x+y=0,15\\2x+3y=0,4\end{matrix}\right.\)\(\rightarrow\)\(\left\{{}\begin{matrix}x=0,05\\y=0,1\end{matrix}\right.\)
%Vetilen = 33,33%
%Vpropilen = 66,67%
b. nH2O = 2x + 3y = 2.0,05 + 0,1.3 = 0,4 (mol) \(\rightarrow\) 7,2 (g)
(do cả hai khí đều là anken nên nH2O = nCO2)
3.
a. but-1-en; 2-metylbut-1-en; 2,3-đimetylpent-2-en
b. 4-metylhex-2-en; propen; eten
Hỗn hợp x gồm 1 Ankadien liên hợp a ở thể khí và 1 ankan b. Cho 6,72 lít hỗn hợp đi qua dung dịch brom dư thấy Brom phản ứng hết 6,4 gam phần trăm thể tích của a và b trong x là. Câu 2 để làm mất màu 200% nồng độ 20% cần dùng 10,5 gam anken x công thức phân tử của X. Giúp mình với ghi rõ công thức luôn nhé
1. nX = 0,3 (mol)
nBr2 = 2nakađien = 0,04 (mol) \(\rightarrow\) nakađien = 0,02 (mol) \(\rightarrow\) nankan = 0,28 (mol)
%Vakađien = 6,67%
%Vankan = 93,33%
Câu 1: đốt cháy hoàn toàn 3,36 lít hỗn hợp khí etilen và propilen thu được 8,96 lít khí CO2 và m gam nước( ở đktc). Tính % thể tích mỗi khí trong hỗn hợp đầu. Tính giá trị m.
Câu 2: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp khí C3H6 và C4H8 rồi đem toàn bộ sản phẩm cháy dẫn qua bình 1 đựng H2SO4 đặc, bình 2 đựng dung dịch nước vôi trong dư. Thấy khối lượng bình 1 tăng 9 gam,bình 2 tăng m gam. Tính giá trị m.
Câu 3: đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít hỗn hợp khí propilen và butilen. Toàn bộ sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch nước vôi trong dư thu được 35 gam kết tủa và thấy khối lượng bình tăng lên m gam. Tính thể tích mỗi khí trong hỗn hợp đầu. Tính giá trị m.
Dẫn 6.72l hỗn hợp gồm mêtan và êtilen đi qua dung dịch brom dư thấy khối lượng bình brom tăng thêm 2.8g Đồng thời có khí thoát ra. Viết phương trình phản ứng sảy ra. Tính % thể tích của 2 khí trong hỗn hợp ban đầu.
Giúp em giải bài này với
nhỗn hợp = 0,3 (mol)
Vì chỉ có etilen tác dụng với Br2 nên khối lượng bình brom tăng chính là khối lượng etilen phản ứng: netilen = 0,1 (mol) \(\rightarrow\) nmetan = 0,2 (mol)
%Vmetan = 66,67%
%Vetilen = 33,33%