mn oi cách viết cấu hình của ion trong nguyên tử la ntn z???/
mn oi cách viết cấu hình của ion trong nguyên tử la ntn z???/
Che=> Ion+ thì bớt e
che => Ion- Thì Cộng thêm e
Còn Ion Qa CHE thì ngược lại
Dựa vào quy luật biến đổi tính kim loại, tính phi kim của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn, hãy trả lời các câu hỏi sau:
a) Nguyên tố nào là kim loại mạnh nhất ? Nguyên tố nào là phi kim mạnh nhất ?
b) Các nguyên tố kim loại được phân bố ở khu vực nào trong bảng tuần hoàn ?
c) Các nguyên tố phi kim được phân bố ở khu vực nào trong bảng tuần hoàn ?
d) Nhóm nào gồm những nguyên tố kim loại điển hình ? Nhóm nào gồm hầu hết những nguyên tố phi kim điển hình ?
e) Các nguyên tố khí hiếm nằm ở khu vực nào trong bảng tuần hoàn ?
a) Fr là kim loại mạnh nhất. F là phi kim mạnh nhất.
b) Các kim loại được phâ bố ở khu vực bên trái trong bảng tuần hoàn.
c) Các phi kim được phân bố ở khu vực bên phải trong bảng tuần hoàn.
d) Nhóm IA gồm những kim loại mạnh nhất. Nhóm VIIA gồm những phi kim mạnh nhất.
e) Các khí hiếm nằm ở nhóm VIIIA ở khu vực bên phải trong bảng tuần hoàn.
trong phân tử MX có tổng số hạt cơ bản là 84 số n và p của M và X bằng nhau .số khối X\(^{-2}\)
lớn hơn số khối của M\(^{2+}\) là 8 .viết kí hiệu nguyên tử M và X
Giúp mình với !
Có 2 nguyên tố A và B đều thuộc phân nhóm chính và ở 2 chu kì liên tiếp nhau trên HTTH ( số thứ tự của nguyên tố A bé hơn số thứ tự của nguyên tố B ) . Số electron ở lớ ngoài cùng của B bằng số lớp electron của A . Số electron lớp ngoài cùng của A gấp đoi số lớp electron của B . Tổng số electron lớp ngoài cùng của A và B bằng 8 . Hãy xác đinh vị trí của A và B tên bảng HTTH
A, B, và C là 3 nguyên tố kim loại liên tiếp trong cùng chu kỳ. Hòa tan 3.7 gam hôn hợp X gồm A. B va C vao dung dich HCl dư thì thu được dung dich Y và 6.72 lit khi Hidro. Cô cạn Y thu dc m gam muối khan. a. Xác định m. b. Xác định các kim loại A, B và C
Giúp mình bài này Vs :
Trong hợp chất MX3 có
Tổng số hạt proton , notron,electron là 196 trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt ko mang điện là 60
Tổng số ba loại hạt na trên trong ion X- nhùi hơn ion M3+ là 16
Xđ vị trs của M và X trong bảng Htth
Gọi Zm,Em,Nm là số proton,electron,notron của M.
Gọi Zx,Ex,Nx là số proton,electron,notron của X.
Theo đề bài ta có:
- Tổng số hạt proton,electron,notron là 196:
Zm+Em+Nm+3Zx+3Ex+3Nx=196(1)
- Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 60:
Zm+Em-Nm+3Zx+3Ex-3Nx=60(2)
- Tổng số 3 loại hạt trên trong ion M3+ ít hơn ion X- là 16:
-Zm-(Em-3)-Nm+Zx+Ex+1+Nx=16(3)
Từ (1),(2),(3) ta lập được hệ:
\(\left\{{}\begin{matrix}Zm+Em+Nm+3Zx+3Ex+3Nx=196\left(1\right)\\Zm+Em-Nm+3Zx+3Ex-3Nx=60\left(2\right)\\-Zm-\left(Em-3\right)-Nm+Zx+Ex+1+Nx=16\left(3\right)\end{matrix}\right.\)
Mà Z=E (=)
\(\left\{{}\begin{matrix}2Zm+Nm+6Zx+3Nx=196\left(1\right)\\2Zm-Nm+6Zx-3Nx=60\left(2\right)\\-2Zm-Nm+2Zx+Nx+3+1=16\left(3\right)\end{matrix}\right.\)
Lấy (1)+(2): 4Zm+12Zx=256(4)
Lấy (1)-(2): 2Nm+6Nx=136(5)
Từ (4) và (5) ta lập hệ pt:
\(\left\{{}\begin{matrix}\text{4Zm+12Zx=256(4)}\\2Nm+6Nx=136\left(5\right)\end{matrix}\right.\)
(=)\(\left\{{}\begin{matrix}Zm+3Zx=64\left(4\right)\\Nm+3Nx=68\left(5\right)\end{matrix}\right.\)
(=)\(\left\{{}\begin{matrix}Zm=64-3Zx\\Nm=68-3Nx\end{matrix}\right.\)
Thế Zm=64-3Zx và Nm=68-3Nx vào (3) có:
-2(64-3Zx)-(68-3Nx)+3+2Zx+Nx+1=16
(=) -128+6Zx-68+3Zx+3+2Zx+Nx+1=16
(=)8Zx+4Nx=208
(=)2Zx+Nx=52
(=)Nx=52-2Zx(*)
Áp dụng điều kiện của đồng vị bền:
\(1\le\dfrac{N}{Z}\le1.52\)
(=)\(\left\{{}\begin{matrix}Zx\le Nx\\1.52Zx\ge Nx\end{matrix}\right.\)
(=)\(\left\{{}\begin{matrix}Zx\le52-3Zx\\1.52Zx\ge52-3Zx\end{matrix}\right.\)
(=)\(\left\{{}\begin{matrix}Zx\le\dfrac{52}{3}\\Zx\ge\dfrac{52}{3.52}\end{matrix}\right.\)
(=)\(15\le Zx\le17\)
(=)Zx=\(\left\{{}\begin{matrix}15\\16\\17\end{matrix}\right.\)
Vì tìm X- nên chọn Zx=17.
Thế Zx=17 vào (*) có:
Nx=52-2(17)=18
=) X là Clo.
Clo: ô thứ 17,chu kì 3,nhóm VIIA.
Thế Zx=17 vào (4) có:
Zm+3(17)=64(=)Zm=13.
Thế Nx=18 vào (5) có:
Nm+3(18)=68(=)Nm=14.
=) M là Al.
Al: ô thứ 13,chu kì 3,nhóm IIIA.
Giúp em những bài này với ạ ( trừ b 2)
Hợp chất A được tạo bởi X+ và Y2-. Mỗi ion đều do 5 nguyên tử và 2 nguyên tố tạo nên . Tổng số proton trong X + là 11, tổng số electron trong Y 2- là 50 . XĐ công thức phân tử và gọi tên A . Biết hai ngto trong Y2- thuộc cùng một phản nhóm và thuộc hai chu kỳ liên tiếp
Hợp chất M được tạo thành từ cation X+ và anion Y 2-, Mỗi ion đều do 5 nguyên tử của hai nguyên tố tạo nên. Tổng số proton trong X+ là 11 và tổng số electron trong Y 2- là 50.
Hai nguyên tố trong Y 2- thuộc cùng một phân nhóm và thuộc hai chu kỳ liên tiếp.
Hãy xác định công thức phân tử và gọi tên M.
Giải: Gọi X là số proton trung bình của hai nguyên tố tạo nên X+, ta có X = 11/5 = 2,2. Trong hai nguyên tố tạo nên X+ phải có H hoặc He. Nhưng He là khí trơ nên bị loại.
Gọi R là nguyên tố thứ hai tạo ra X+, khi đó X+ là RnHm+ .
Theo thành phần cấu tạo của X+ ta có: suy ra: n( ZR – 1) = 6
Chỉ có n =1, ZR = 7 ( R là N ) là phù hợp. Cation X+ là NH4+.
Gọi Y là số electron trung bình trong các nguyên tử của anion Y2-.
Ta có:Y = (50 – 2)/5 = 9,6.Trong Y2- có một nguyên tố có z < 9,6 , thuộc chu kỳ 2 và nguyên tố còn lại thuộc chu kỳ 3. Vì đều thuộc chu kỳ nhỏ nên hai nguyên tố cách nhau 8 ô. Công thức Y2- là AxBy2-với: Chỉ có x =1; y=4; Z = 8 là phù hợp.A là S còn B là O.
Anion Y2- là SO42-. Vậy M là (NH4)2SO4 ( amoni sunfat).
hòa tan 2,84 g hỗn hợp 2 muối cacbonat của 2 kim loại A, B kế tiếp nhau trong nhóm IIA bằng 120ml dung dịch HCl 0,5M thu được 0,896 lít CO2 (đo ở 54,6 độ C và 0,94 atm) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. M có giá trị là ?
Gọi M trung bình là 2 KL kế tiếp nhau trong phân nhóm chính nhóm II
MCO3 + 2HCl ---> MCL2 + H2O + CO2
nHCl= 0,5 * 0.12=0.06 mol
nCO2=(0.9*0.896)/0.082*(54.6+273)=0.03 mol
=> n MCO3=0.03 mol
MCO3=2.84/0.03=95
=> M=35
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3 và Fe3O4 bằng lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 loãng thu được 500ml dung dịch Y. Chia Y thành 2 phần bằng nhau:
Cô cạn phần 1 thu được 31,6 gam hỗn hợp muối khan.
Sục khí clo dư vào phần 2, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thì thu được 33,375 gam hỗn hợp muối khan.
a. Viết phương trình hóa học các phản ứng xảy ra.
b. Tính m và nồng độ mol/lít các chất có trong dung dịch Y.
Có thể xem công thức Fe3O4 là FeO.Fe2O3 nên hỗn hợp X có thể được xem như gồm FeO và Fe2O3.
Gọi a là số mol FeO, b là số mol Fe2O3 của 0,5 m gam X.
FeO + H2SO4 --->FeSO4 + H2O
Fe2O3 + 3H2SO4 ---> Fe2(SO4)3 + 3H2O
từ khối lượng muối khan ở phần 1, ta có phương trình
152a + 400b = 31,6 gam (1)
Phần 2 khi cho Cl2 vào thì xảy ra pu:
FeSO4 + 0,5 Cl2 ---> 1/3 Fe2(SO4)3 + 1/3 FeCl3
--> khối lượng muối ở phần 2 = 400a/3 + 162,5a/3 + 400b = 33,375 gam
--> 562a + 1200b = 100,125 (2)
Từ (1) và (2) suy ra :
a =0,0502358 mol
b = 0,0599153 mol
--> Khối lượng hỗn hợp X = 2 x (72 x 0,0502358 + 160 x 0,0599153) = 26,712448 gam
a.
Phương trình
+ Khi hòa A bằng axit H2SO4 loãng
FeO + H2SO4 \(\rightarrow\) FeSO4 + H2O (1)
Fe2O3 + 3H2SO4 \(\rightarrow\) Fe2(SO4)3 + 3H2O (2)
Fe3O4 + 4H2SO4 \(\rightarrow\) Fe2(SO4)3 + FeSO4+ 3H2O (3)
Sau phản ứng dung dịch chỉ có 2 muối (x+z)mol FeSO4 và (y+z) mol Fe2(SO4)3
+ Khi sục khí Cl2 vào dung dịch sau phản ứng chỉ có FeSO4 phản ứng
6FeSO4 + 3Cl2 \(\rightarrow\) 2FeCl3 + 2Fe2(SO4)3 (4)
b.
Theo bài ta có hệ phương trình
\(\begin{cases}72x+160y+232z=m\text{/}2\\152\left(x+z\right)+400\left(y+z\right)=31,6\\187,5\left(x+z\right)+400\left(y+z\right)=33,375\end{cases}\)\(\begin{matrix}\left(I\right)\\\left(II\right)\\\left(III\right)\end{matrix}\)
Từ II, III ta có x+z= 0,05; y+z=0,06
Mặt khác từ I ta có m=2.[ 72(x+z) + 160(y+z)]=26,4 gam
Vậy m= 26,4g
\(C_{FeSO_4}\)=0,2M; \(C_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}\)=0,24M