Giải chi tiết giúp e vs
Giải chi tiết giúp e vs
\(y'=2f'\left(2x+1\right)\) nên \(f\left(2x+1\right)\) cùng số cực trị với \(y=f\left(x\right)\)
Hàm \(f\left(x\right)\) có 1 cực trị do \(f'\left(x\right)=0\) có 1 nghiệm bội lẻ x=2
\(\Rightarrow y=f\left(2x+1\right)\) có 1 cực trị
tìm m để hàm số \(y=\dfrac{1}{3}mx^3-\left(m-1\right)x^2+3\left(m-2\right)x+\dfrac{1}{3}\) đồng biến trên [2;+\(\infty\))
Có lẽ cô lập m sẽ ngắn hơn xài tam thức:
\(y'=mx^2-2\left(m-1\right)x+3\left(m-2\right)\ge0;\forall x\ge2\)
\(\Leftrightarrow m\left(x^2-2x+3\right)\ge-2x+6\) ; \(\forall x\ge2\)
\(\Leftrightarrow m\ge\dfrac{-2x+6}{x^2-2x+3};\forall x\ge2\) (do \(x^2-2x+3>0;\forall x\))
\(\Rightarrow m\ge\max\limits_{x\ge2}\dfrac{-2x+6}{x^2-2x+3}\)
Xét hàm \(f\left(x\right)=\dfrac{-2x+6}{x^2-2x+3}\) với \(x\ge2\)
\(f'\left(x\right)=\dfrac{2\left(x^2-6x+3\right)}{\left(x^2-2x+3\right)^2}=0\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}x=3-\sqrt{6}< 2\left(loại\right)\\x=3+\sqrt{6}\end{matrix}\right.\)
\(f\left(2\right)=\dfrac{2}{3}\) ; \(f\left(3+\sqrt{6}\right)=\dfrac{2-\sqrt{6}}{2}\) ; \(\lim\limits_{x\rightarrow+\infty}f\left(x\right)=0\)
\(\Rightarrow\max\limits_{x\ge2}\dfrac{-2x+6}{x^2-2x+3}=\dfrac{2}{3}\)
\(\Rightarrow m\ge\dfrac{2}{3}\)
Với \(m=0\Rightarrow y=x^2-6x+\dfrac{1}{3}\) đồng biến trên \(\left(3;+\infty\right)\) không thỏa mãn
Với \(m\ne0\)
\(y'=f\left(x\right)=mx^2-2\left(m-1\right)x+3\left(m-2\right)=0\)
Có \(\Delta'=\left(m-1\right)^2-3m\left(m-2\right)=-2m^2+4m+1\)
TH1: \(\left\{{}\begin{matrix}m>0\\\Delta'\le0\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow m\ge\dfrac{2+\sqrt{6}}{2}\) hàm đồng biến trên R (thỏa mãn)
TH2: \(\left\{{}\begin{matrix}m>0\\\Delta'>0\\x_1< x_2\le2\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}0< m< \dfrac{2+\sqrt{6}}{2}\\m.f\left(2\right)\ge0\\\dfrac{x_1+x_2}{2}=\dfrac{2\left(m-1\right)}{m}< 2\\\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}0< m< \dfrac{2+\sqrt{6}}{2}\\m\left(3m-2\right)\ge0\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\dfrac{2}{3}\le m< \dfrac{2+\sqrt{6}}{2}\)
Kết hợp lại ta được \(m\ge\dfrac{2}{3}\)
Giải chi tiết giúp e vs
\(y'=3x^2+6mx+3\left(m^2-1\right)=0\)
\(\Rightarrow\left(x+m\right)^2=1\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}x=-m+1\Rightarrow y=3m-2\\x=-m-1\Rightarrow y=3m+2\end{matrix}\right.\)
(Lưu ý là \(y=x^3+3mx^2+3\left(m^2-1\right)x+m^3=\left(x+m\right)^3-3x\) sử dụng cái này để thay x tính y cho lẹ, rút gọn được biểu thức ngay mà ko cần phải xài hằng đẳng thức bậc 3 dài dòng)
Hàm có 2 cực trị nằm về 2 phía trục hoành khi:
\(\left(3m-2\right)\left(3m+2\right)< 0\)
\(\Rightarrow-\dfrac{2}{3}< m< \dfrac{2}{3}\)
\(\Rightarrow a+2b=-\dfrac{2}{3}+2.\dfrac{2}{3}=\dfrac{2}{3}\)
Giải bằng vòng tròn lượng giác giúp e vs
\(f\left(sinx\right)=-\dfrac{4}{3}\) \(\Rightarrow sinx=\left\{t_1;t_2;t_3;t_4\right\}\)
Trong đó \(t_1< -1\) ; \(-1< t_2< 0\) ; \(0< t_3< 1\) ; \(t_4>1\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}sinx=t_1\\sinx=t_4\end{matrix}\right.\) vô nghiệm
Từ đường tròn lượng giác ta thấy trên đoạn đã cho \(y=t_2\) cắt trục đường tròn lại 2 điểm, \(y=t_3\) cắt đường tròn tại 3 điểm
\(\Rightarrow\) Pt có 5 nghiệm
Giải chi tiết giúp e vs
Để vẽ đồ thị hàm $f(|x|)$, ta xoá phần đồ thị bên trái và vẽ đối xứng phần đồ thị bên phải qua trục tung. Vậy hàm $f(|x|)$ có 3 điểm cực trị.
\(x=-\dfrac{c}{b}\) là tiệm cận đứng \(\Rightarrow-\dfrac{c}{b}=3\Rightarrow c=-3b\)
\(y=2\) là tiệm cận ngang \(\Rightarrow\lim\limits_{x\rightarrow\infty}\dfrac{ax+6}{bx+c}=\dfrac{a}{b}=2\Rightarrow a=2b\)
Hàm đồng biến trên các khoảng xác định \(\Rightarrow ac-6b>0\)
\(\Rightarrow2b.\left(-3b\right)-6b>0\Rightarrow b\left(b+1\right)< 0\)
\(\Rightarrow-1< b< 0\)
\(\Rightarrow a=2b< 0;c=-3b>0\)
Vậy có đúng 1 số dương là c (A là đáp án đúng)
Giải chi tiết giúp e vs
$AA'=BB'=2a\sqrt{13}$;
$\widehat{(CC' ; (ABC))}=\widehat{(BB' ; (ABC))}=\widehat{B'BG}=60^{o}$.
Từ đây, ta tính được $B'G=a \sqrt{39}$ (cũng là chiều cao của hình chóp cần tính), $BG= a\sqrt{13}$
suy ra $BM= \dfrac{3a\sqrt{13}}{2}$
Trong tam giác vuông $ABC$, đặt $AM=x$, suy ra $AC=2x$, $BC=2x \sqrt{3}$.
Lập phương trình ẩn $x$ qua định lí Py - ta - go trong tam giác $BCM$ vuông tại $C$.
$x^2+(2x\sqrt{3})^2=BM^2=(\dfrac{3a\sqrt{13}}{2})^2$
Từ đây ta tính được $x=\dfrac{3a}{2}$.
Do đó $AC=3a, BC=3a \sqrt{3}$, ta tính được diện tích đáy.
Việc tính thể tích hình chóp em tự tính nốt nhé!
Cho hình lập phương abcda'b'c'd' có cạnh bằng a. Thể tích của khối tứ diện abdb'
\(V_{ABCD.A'B'C'D'}=a^3\)
=>\(V_{ABDB'}=\dfrac{1}{3}\cdot a^3\)
Giải chi tiết giúp e vs
Đường thẳng qua 2 cực trị của hàm bậc 2 trên bậc nhất dạng \(y=\dfrac{f\left(x\right)}{g\left(x\right)}\) nếu có sẽ có dạng: \(y=\dfrac{f'\left(x\right)}{g'\left(x\right)}\)
Do đó, đường thẳng qua 2 cực trị của hàm trong bài là:
\(y=\dfrac{\left(x^2-x+2\right)'}{\left(x+2\right)'}=\dfrac{2x-1}{1}=2x-1\)
Giải chi tiết giúp e vs
\(x_1;x_2\) là nghiệm pt \(y'=x^2-x-4=0\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x_1+x_2=1\\x_1x_2=-4\end{matrix}\right.\) theo Viet
\(\Rightarrow x_1^2+x_2^2=\left(x_1+x_2\right)^2-2x_1x_2=1^2-2.\left(-4\right)=9\)