trộn 100 ml dung dịch HCl 1M với 400 ml dung dịch NaOH 1M .
a) tính nồng độ mol của các ion trong dung dịch sau phản ứng .
b) tính pH của dung dịch .
trộn 100 ml dung dịch HCl 1M với 400 ml dung dịch NaOH 1M .
a) tính nồng độ mol của các ion trong dung dịch sau phản ứng .
b) tính pH của dung dịch .
a)nHCl= 0,1 , nNaOh=0,4 khi phân li ra ta thu được các ion; H+, Cl- Na+, OH- Vdung dịch sau = 0,1+0,4=0,5(l)
nH+=nCl-=0,1 [H+]=[Cl-]=0,1/0,5=0,2 (M)
nNa+=nOH-=0,4 [Na+]=[OH-]=0,4/0,5=0,8
b)nH+=0,1 nOH-=0,4 --> OH- dư --> nOHdư=0,4-0,1=0,3 --> [OHdư ]=0,3/0,5=0,6 --> pOh=0,23--> ph=14-0,23=13,77
1)Trộn lẫn 100ml dung dịch K2SO4 0,5M và 200ml dung dịch Fe2(SO4)3 0,1M và với 100ml dung dịch MgCl2 0,2M. Tính nồng độ mol/l của các ion trong dung dịch sau cùng.
2) Một dung dịch KOH có nồng độ mol/l ion OH- gấp 4 lần trong dung dịch Ba(OH)2 0,1M.
a) Tính nồng độ dung dịch KOH.
b) Nếu trộn mỗi dung dịch 200ml với nhau thì được dung dịch mơi có nồng độ ion OH- bao nhiêu?
Hòa tan hoàn toàn 12,9 gam hỗn hợp Cu,Zn bằng dung dịch H2SO4 đặc, nóng thuđược 0,15 mol H2. Nếu cũng cho lượng hỗn hợp trên tác dụng với HCl dư thu được 0,35 mol H2. Số mol Mg và Al trong hỗn hợp X lần lượt là?
Mấy anh chị giải giúp em với ạ!!!
Kim loại tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng sao thu được khí H2 bạn?
Gọi x, y lần lượt là số mol của Cu, Zn có trong hỗn hợp
\(\Rightarrow64x+65y=12,9\left(I\right)\)
\(n_{SO_2}=0,14\left(mol\right)\)
\(n_S=0,02\left(mol\right)\)
* Qúa trình nhường e
\(Cu^0\left(x\right)\rightarrow Cu^{2+}+2e\left(2x\right)\)
\(Zn^0\left(y\right)\rightarrow Zn^{2+}+2e\left(2y\right)\)
*Qúa trình nhận e:
\(S^{6+}+2e\left(0,28\right)\rightarrow S^{4+}\left(0,14\right)\)
\(S^{6+}+6e\left(0,12\right)\rightarrow S^0\left(0,02\right)\)
\(n_e\left(nhuong\right)=n_e\left(nhan\right)\)
\(\Leftrightarrow2x+2y=0,28+0,12=0,4\left(II\right)\)
Từ (I) và (II) ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}64x+65y=12,9\\2x+2y=0,4\end{matrix}\right.\)\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,1\\y=0,1\end{matrix}\right.\)
=> % khối lượng mỗi kim loại
Hòa tan 10,7 gam NH4Cl vào nước 1 lít dung dịch X
a. Tính pH của dung dịch X biết hằng số phân li bazơ của NH3 là 1,8.10^-5
b. Nếu thêm vào dung dịch X 500 ml dung dịch HCl 0,04M thu được dung dịch Y tính pH của dung dịch Y
Trộn 250ml dd hỗn hợp gồm HCl và H2SO4 có pH=2 vào 250ml dd Ba(OH)2 có pH=3 thấy có 0,1165 gam kết tủa.
a) Tính nồng độ mol/l của mỗi axit trong hỗn hợp ban đầu.
b) Tính pH của dd thu được sau phản ứng
Dung dịch \(Ba\left(OH\right)_2\) có môi trường Bazơ nên pH > 7 mà đề bài cho pH = 3 < 7 => Sai đề.
Hòa tan 80g CuSO4 vào lượng nước vừa đủ được 500ml dung dịch
a) Tính [ion] có trong dung dịch
b) Tính V dd KOH 0.5M đủ để làm kết tủa hết ion Mg
c) ___________ BaCl2 0.25M ___________________ SO4
Mg từ đâu ra vậy bạn.
\(a)\)
\(n_{CuSO_4}=0,5\left(mol\right)\)
\(CuSO_4\left(0,5\right)--->Cu^{2+}\left(0,5\right)+SO_4^{2-}\left(0,5\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\left[Cu^{2+}\right]=\dfrac{0,5}{0,5}=1M\\\left[SO_4^{2-}\right]=\dfrac{0,5}{0,5}=1M\end{matrix}\right.\)
\(b)\)
\(Cu^{2+}\left(0,5\right)+2OH^-\left(1\right)--->Cu\left(OH\right)_2\downarrow\)
\(n_{OH^-}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{ddKOH}=\dfrac{1}{0,5}=2\left(l\right)\)
\(c)\)
\(Ba^{2+}\left(0,5\right)+SO_4^{2-}\left(0,5\right)--->BaSO_4\downarrow\)
\(n_{Ba^{2+}}=0,5\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{ddBaCl_2}=\dfrac{0,5}{0,25}=2\left(l\right)\)
1.người ta hoà tan 24g MgSO4 vào nước để thu được 800 ml dd.
a). Tính nồng độ mol của MgSO4 và các ion có trong dd. Tính V dd KOH 0,5M cần làm kết tủa hết ion Mg2+
b). Tính V dd BaCl2 0,5M cần để làm két tủa hết ion SO4 2- xin cảm ơn
nMgSO4 = 0.2
CM MgSO4 = [Mg2+]=[SO42-]= 0.25M
Mg2 + 2OH- = Mg(OH)2
0.2-----0.4
=> V KOH = 0.8l
nBa(OH)2 = 0.2
=> CM Ba(OH)2 = 0.4 M
[Ba2+] = 0.4M
[OH-]= 2*0.4=0.8 M
H+ + OH - = H2O
0.4----0.4
=> nH2SO4 = 0.2 => V =1
Viết các phương trình điện li sau: KHCO3, Na2HPO3, NaH2PO2, C2H5COOH, (CH3COO)3Fe, Mg(OH)2, Al(NO3)3
KHCO3--> K+ + HCO3-
HCO3- phân li theo 2 kiểu : HCO3- +H2O--> CO3 2-+H3O+ (kiểu axit)
HCO3- + H2O--> H2CO3 + OH- ( kiểu bazo)
Mg(OH)2 là chất rắn nên k phân li => k có pt điện li
Trình bày phương pháp hóa học để phân biệt các chất lỏng mất nhãn sau:
Etanol, propanal, stiren, axit etanoic. (Viết phương trình hóa học xảy ra nếu có)
Lấy mỗi chất một ít ra các ống nghiệm tương ứng có đánh số từ 1 đến 4:
1- Cho quỳ tím vào 4 lọ mẫu thử đã đánh số => Lọ chứa Axit etanoic sẽ đổi màu quỳ tím thành đỏ
2- Tiếp tục cho 3 lọ còn lại phản ứng hóa học với Dd AgNO3/NH3, có xúc tác t0 => Lọ chứa Propanal sẽ có kết tủa màu trắng
CH3-CH2CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → CH3-CH2COONH4 + 2Ag↓ + 2NH4NO3
3- Cho vào 2 lọ còn lại vài giọt Dd Br2 => Lọ chứa Stiren sẽ làm mất màu Dd Br2
C6H5CH=CH2 + Br2 →C6H5CHBr -CH2Br
4- Lọ còn lại là Etanol
Lấy mẫu thử: Lấy mỗi chất một ít ra các ống nghiệm tương ứng có đánh số từ 1 đến 4 :
Axit etanoic | Etanol | Propanal | Stiren | |
Quỳ tím | Đỏ | \(-\) | \(-\) | \(-\) |
Dd AgNO3/NH3,to | \(\times\) | \(-\) | \(\downarrow\)Trắng | \(-\) |
Dd Br2 | \(\times\) | \(-\) còn lại | \(\times\) | mất màu dd Br2 |
PTHH:
CH3\(-\)CH2CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O \(\underrightarrow{t}\) CH3\(-\)CH2COONH4 + 2Ag + 2NH4NO3
C6H5CH\(=\)CH2 + Br2 \(\rightarrow\) C6H5CHBr\(-\)CH2Br
Cho 200ml dung dịch KOH vào 200ml dung dịch AlCl3 1M, thu được 7.8g kết tủa keo và dung dịch X. Cho tiếp HCl vào dung dịch X xuất hiện thêm kết tủa. Vậy CM của dung dịch KOH?
> TH1 AlCl3 du => kết tủa là cực đại
AlCl3 + 3KOH => Al(OH)3 + 3KCl
0,2mol 0,3mol < = 0,1mol
=>CmKOH=0.3/0,2=1,5M
>TH2 KOH dư => kết tủa sau phản ứng tan một phần
AlCl3 + 3KOH => Al(OH)3 + 3KCl
0,2mol=>0,6mol 0,2mol
Al(OH)3 + KOH => KAlO2 +2H2O
0,1mol=>0,1mol
=>so mol KOH=0,6 +0,1=0,7 =>CmKOH=0,7/0,2=3,5M