nguyên tố Cu có 2 đồng vị 63Cu và 65Cu với tỷ lệ số nguyên tử 2 đồng vị là 37:13 . tính nguyên tử khối trung bình của Cu
nguyên tố Cu có 2 đồng vị 63Cu và 65Cu với tỷ lệ số nguyên tử 2 đồng vị là 37:13 . tính nguyên tử khối trung bình của Cu
vì tỷ lệ số nguyên tử giửa 2 đồng vị là \(37:13\)
\(\Rightarrow\) nguyên tử khối trung bình của \(Cu\) là \(\dfrac{63.37+65.13}{50}=63,52\)
vậy nguyên tử khối trung bình của \(Cu\) là \(63,52\)
Cho 300ml dd KOH 1M tác dụng với 200ml dd H2SO4 1M tính pH của dd sau khi kết thúc phản ứng coi sự pha trộn không làm thay đổi thể tích của dd
nOH-=0,3 (mol)
nH+=0,2.2=0,4(mol)
H+ + OH- --> H2O
0,3...0,4.........0,3 (mol)
nH+ dư= 0,4-0,3=0,1 (mol)
[H+]=0,1/0,5=0,2 (M)
pH=-log 0,2 \(\approx\) 0,7
Tính pH:
a) thêm 90ml H2O vào 10ml dunh dịch HCl cos pH=2. thu được 100ml dung dịch HCl có pH bằng bao nhiêu?
b) trộn 100ml dung dịch HCl có pH=2 với 100ml dung dịch HCl có pH=3 thu được 200ml dung dịch HCl có pH bằng bao nhiêu?
c) trộn 300ml dung dịch NaOH 0,01M với 200ml dung dịch HCl 0,01M thu được dung dịch có pH bằng bao nhiêu ?
a. nHCl = 10-2. 0,01 = 10-4 mol
=> Nồng độ H+ sau pha = 10-4: (0,09 + 0,01) = 10-3 => pH dd sau pha = 3
b. nồng độ H+ sau pha = [(10-2. 0,1) + (10-3. 0,1)] : 0,2 = 0,0055M
=> pH dd sau pha = -lg(0,0055) = 2,26
c. nOH- = 0,3. 0,01 = 0,003. nH+ = 0,2. 0,01 = 0,002
=> OH- dư = 0,003 - 0,002 = 0,001 => nồng độ OH- = 0,001: (0,3+0,2) = 0,002M => pOH = -lg0,002 = 2,7 => pH = 14 - 2,7 = 11,3
viết các phương trình phân tử và ion rút gọn của các phản ứng (nếu có) xảy ra trong dung dịch giữa các cặp chất sau : a) Fe2(SO4)3 + NaOH ; b) NH4Cl + AgNO3 ; c) NaF + HCl ; d) MgCl2 + KNO3 ; e) FeS(rắn) + HCl ; f) HClO + KOH
viết các phương trình phân tử và ion rút gọn của các phản ứng (nếu có) xảy ra trong dung dịch giữa các cặp chất sau : a) Fe2(SO4)3 + NaOH ; b) NH4Cl + AgNO3 ; c) NaF + HCl ; d) MgCl2 + KNO3 ; e) FeS(rắn) + HCl ; f) HClO + KOH
a/ Fe2(SO4)3 + 6NaOH----> 2Fe(OH)3 + 3Na2SO4
Fe3+ + 3OH- -----> Fe(OH)3
b/ NH4Cl + AgNO3 ------> AgCl + NH4NO3
Cl- + Ag+ -----> AgCl
c/ NaF + HCl -----> HF + NaCl
F- + H+ ------> HF
d/ khong xay ra
e/ FeS + 2HCl -----> FeCl2 + H2S
FeS + 2H+------> Fe2+ + H2S
f/ HClO + KOH -----> KClO + H20
HClO + OH- -----> ClO- + H2O
Cho 10,5 gam hỗn hợp 2 kim loại Cu, Zn vào dung dịch H2SO4 loãng dư, người ta thu được 2,24 lít khí (đktc).
a) Viết phương trình hoá học.
b) Tính khối lượng chất rắn còn lại sau phản ứng.
chất rắn còn lại sau pu là Cu; m=10,5-0,1.65=4g
Viết các ptpu thực hiện sơ đồ (Nh4)2SO4 ---> NH3 --->N2 --->NH3 ---> NO --->NO2 ---> NHO3 --->NH4NO3 --->N2O
(NH4)2SO4 + Ba(OH)2 -> BaSO4 + 2NH3 + 2H2O
2NH3 + 3Cl2 -> N2 + 6HCl
N2 + 3H2 -> 2NH3
4NH3 + 5O2 -> 4NO + 6H2O
2NO + O2 -> 2NO2
4NO2 + O2 + 2H2O -> 4HNO3
HNO3 + NH3 -> NH4NO3
NH4NO3 -> N2O + 2H2O
Cho Vml dung dịch hỗn hợp NaOH 0,4M và KOH 1M vào 100ml dung dịch AlCl3 1M thu được sau cùng 6,24g kết tủa. Tính giá trị V.
Trộn 200 ml dung dịch HCl 1M với 300 ml dung dịch HCl 2M. Nếu sự pha trộn không làm co giãn thể tích thì dung dịch mới có nồng độ mol là ?
nH+(1)=0,2(mol)
nH+(2)=0,6(mol)
tổng số mol sau khi trộn là 0,2+0,6=0,8 (mol)
tổng thể tích sau khi trộn là 0,5 (lít)
nồng độ dd sau khi trộn là CM=0,8/0,5=1,6(M)
Trong dung dịch axit axetic có cân bằng sau:
CH3COOH\(\overrightarrow{\leftarrow}\)H++CH3COO-
Độ điện li \(\alpha\)của CH3COOH sẽ biến đổi như thế nào khi nhỏ vai giọt dung dịch HCl vào dung dịch axit axetic?
A. Tăng
B. Không biến đổi
C. Giảm
D. Không xác định được